Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
BÀI 66 :UÔI, UÔM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Sau bài học này giúp HS:
-Nhận biết các vần uôi, uôm trong câu (Thuyền buồm xuôi theo chiều gió.) và trong đoạn đọc ứng dụng. Hiểu nội dung đoạn đọc.
- Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-Viết đúng uôi, uôm, con suối, quả muỗm(theo mẫu).
-Phát triển kĩ năng nói câu theo chủ điểm Đi lại trên biển
-Phát triển kĩ năng quan sát, thảo luận và cùng hợp tác hoạt động theo nhóm. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tập thể.
-Phát triển kĩ năng quan sát, thảo luận và cùng hợp tác hoạt động theo nhóm. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tập thể về cảnh sắc bình minh trên biển, các phương tiện trên biển (thuyền buồm, tàu đánh cá) và các hoạt động trên biển; suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cánh buom căng gió, cảnh sắc và các hoạt động lúc bình minh trên biển).
- Hình thành các phẩm chất chăm chỉ tích cực, nhân ái,yêu thương,trách nhiệm. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.
- Hình thành về năng lực giao tiếp ,hợp tác, năng lực tự chủ , tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo,.NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Học liệu : SGK, vi deo chữ mẫu chữ viết thường., bài hát , bộ ghép chữ.
2. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Máy tinh, máy chiếu Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường.
- Học sinh: bảng con, vở tập viết, SGK, bộ ghép chữ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 (Từ ngày 20/12 đến 24/12/20201 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 66 :UÔI, UÔM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Sau bài học này giúp HS: -Nhận biết các vần uôi, uôm trong câu (Thuyền buồm xuôi theo chiều gió.) và trong đoạn đọc ứng dụng. Hiểu nội dung đoạn đọc. - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -Viết đúng uôi, uôm, con suối, quả muỗm(theo mẫu). -Phát triển kĩ năng nói câu theo chủ điểm Đi lại trên biển -Phát triển kĩ năng quan sát, thảo luận và cùng hợp tác hoạt động theo nhóm. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tập thể. -Phát triển kĩ năng quan sát, thảo luận và cùng hợp tác hoạt động theo nhóm. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tập thể về cảnh sắc bình minh trên biển, các phương tiện trên biển (thuyền buồm, tàu đánh cá) và các hoạt động trên biển; suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cánh buom căng gió, cảnh sắc và các hoạt động lúc bình minh trên biển). - Hình thành các phẩm chất chăm chỉ tích cực, nhân ái,yêu thương,trách nhiệm. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. - Hình thành về năng lực giao tiếp ,hợp tác, năng lực tự chủ , tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo,.NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Học liệu : SGK, vi deo chữ mẫu chữ viết thường., bài hát , bộ ghép chữ. 2. Thiết bị dạy học: - Giáo viên: Máy tinh, máy chiếu Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Học sinh: bảng con, vở tập viết, SGK, bộ ghép chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động MT: tạo tâm thế cho giờ học và ôn lại bài cũ - HS hát chơi trò chơi tìm nhà cho thỏ -GVNX tuyên dương – khen ngợi - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Thuyền buồm xuôi theo chiều gió. - GV gìới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài lên bảng. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: MT:Giúp hs nhận biết vần ,tiếng có chứa vần uôi, uôm Phân tích, đánh vần và đọc đúng các tiếng, từ có vần: uôi, uôm .Viết đúng vần và chữ ghi tiếng mới vừa học (kiểu chữ thường, cỡ vừa)trong bài học. a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uôi, uôm. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, uôm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôi. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo thành uôm. + GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uôi, uôm một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng xuôi .Lớp đánh vần đồng thanh tiếng xuôi. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xuôi. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng xuôi. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần, e. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, uôm. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. Hs chơi.HS nhận xét -HS trả lời -Hs lắng nghe - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe -HS tìm -HS so sánh -HS lắng nghe. HS nhận xét HS lắng nghe -HS đánh vần. -HS lắng nghe.HS nhận xét -HS đọc trơn -HS lắng nghe.HS nhận xét -HS ghép -HS quan sát.HS nhận xét -HS ghép -HS đọc trơn HS lắng nghe -HS đánh vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. -HS đánh vần. . HS nhận xét - HS đọc trơn. HS nhận xét -HS ghép.HS đọc. HS nhận xét HS tự tạo -HS phân tích -HS nêu cách ghép lại -HS lắng nghe, quan sát -HS thực hiện HS phân tích -HS đánh vần - HS đọc. HS nhận xét - HS đọc. HS nhận xét -HS lắng nghe, quan sát -HS lắng nghe, quan sát -HS viết-HS nhận xét -HS lắng nghe- nhận xét TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: MT: Phát triển kĩ năng luyện nói ,luyện viết. Kĩ năng đọc đúng và hiểu nội dung đoạn đọc, biết cách ngắt ,nghỉ hơi trong câu. a. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôi, uôm. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần uôi, uôm trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào? + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó? c . Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh? Em có biết tên những phương tiện đó không? Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không? Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh hơn? Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? Vì sao? 4. Hoạt động vận dụng Trò chơi:(nếu còn TG) MT: Giúp HS vận dụng để tìm từ nói câu đúng. - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. Xem trước bài uôc, uôt - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát trả lời các câu hỏi. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS tìm -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 67:UÔT, UÔC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Sau bài học này giúp HS: -Nhận biết các vần uôc, uôt trong câu (Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà.) và trong đoạn đọc ứng dụng. Hiểu nội dung đoạn đọc. - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc -Phát triển kĩ năng nói câu theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những sự vật, hoạt động liên quan đến những sinh hoạt thường nhật trong gia đình, sự chăm sóc, tình cảm mẹ con qua việc quan sát tranh trong SGK. - Hình thành các phẩm chất chăm chỉ tích cực, nhân ái,yêu thương,trách nhiệm. Cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm giữa mẹ và con và sự chăm sóc của mẹ đối với con và đoạn đọc và hình ảnh trong bài. - Hình thành về năng lực giao tiếp ,hợp tác, năng lực tự chủ , tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo,.NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Học liệu : SGK, vi deo chữ mẫu chữ viết thường., bài hát , bộ ghép chữ. 2. Thiết bị dạy học: - Giáo viên: Máy tinh, máy chiếu Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Học sinh: bảng con, vở tập viết, SGK, bộ ghép chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động MT: tạo tâm thế cho giờ học và ôn lại bài cũ - GV cho HS đọc bài uôi, uôm GVNX tuyên dương – khen ngợi - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV gìới thiệu các vần mới uôt, uôc. Viết tên bài lên bảng. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: MT:Giúp hs nhận biết vần ,tiếng có chứa vần uôc, uôt Phân tích, đánh vần và đọc đúng các tiếng, từ có vần: uôc, uôt .Viết đúng vần và chữ ghi tiếng mới vừa học (kiểu chữ thường, cỡ vừa)trong bài học. a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt, uôc để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôt. + GV yêu cầu HS tháo chữ t, ghép c vào để tạo thành uôc. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uôt, uôc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng buộc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng buộc. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4-5) ... , cười, bươu. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -HS viết.HS nhận xét -HS trả lời -Hs lắng nghe - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe -HS tìm -HS so sánh -HS lắng nghe. HS nhận xét HS lắng nghe -HS đánh vần. -HS lắng nghe.HS nhận xét -HS đọc trơn -HS lắng nghe.HS nhận xét -HS ghép -HS quan sát.HS nhận xét -HS ghép -HS ghép -HS đọc trơn HS lắng nghe -HS đánh vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. . HS nhận xét - HS đọc trơn. HS nhận xét -HS ghép.HS đọc. HS nhận xét HS tự tạo -HS phân tích -HS ghép lại -HS lắng nghe, quan sát -HS thực hiện HS phân tích -HS đánh vần - HS đọc. HS nhận xét - HS đọc. HS nhận xét - HS đọc. HS nhận xét -HS lắng nghe, quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe- nhận xét TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: MT: Phát triển kĩ năng luyện nói ,luyện viết. Kĩ năng đọc đúng và hiểu nội dung đoạn đọc, biết cách ngắt ,nghỉ hơi trong câu. a. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ươi, ươu; từ ngữ tươi cười, ốc bươu. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. b. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươi, ươu. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ươi, ươu trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó nằm ở đầu? + Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà không cần ăn uống: + Lạc đà có lợi ích gì đối với con người? c. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những con vật nào trong tranh? Em có biết từng con vật trong tranh có những lợi ích gì không? - GV cần giúp HS hiểu đưoc lợi ich của một số vật nuôi, sự gắn gũi của vật nuôi với con người. Vì vậy chúng ta cần biết yêu thương vật nuôi, không được lạm dụng và ngược đãi chúng. 4. Hoạt động vận dụng Trò chơi:(nếu còn TG) MT: Giúp HS vận dụng để tìm từ nói câu đúng. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươi, ươu và đặt cầu với từ ngữ tìm được. GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ươi, ươu và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. Xem trước bài ôn tập và kể chuyện - HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát . - HS trả lời. - HS trả lời. -Hs lắng nghe - HS lắng nghe -HS tìm -HS tìm -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC VIẾT UÔN, UÔNG, ƯƠI, ƯƠU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Sau bài học này giúp HS: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các uôn, uông ,ươi, ươu đã học. - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho hs. - Hình thành các phẩm chất yêu thương ,trách nhiệm ,biết giữ gìn đồ dùng học tập . - Hình thành về năng lực tự chủ , tự học và tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Học liệu : SGK, vi deo chữ mẫu chữ viết thường., bài hát , bộ ghép chữ. 2. Thiết bị dạy học: - Giáo viên: Máy tinh, máy chiếu Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Học sinh: bảng con, vở tập viết, SGK, bộ ghép chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động MT: tạo tâm thế cho giờ học và ôn lại bài cũ - GV cho HS đọc bài ươi,ươu GV nhận xét khen ngợi 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: 1. Ôn đọc: MT: HS nhận biết, đọc đúng các vần đã học trong tuần. - GV ghi bảng. uôn, uông ,ươi, ươu - GV nhận xét, sửa phát âm. Yc hs đọc các tiếng, từ. - GV ghi bảng nép, nếp, híp, nụp. chanh, chênh, trinh. -GV có thể đưa thêm một số tiếng, từ ngữ: *GV đưa đoạn chứa câu có các âm, vần đã học. - GV yêu cầu HS đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ, câu, đoạn. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. uôn, uông ,ươi, ươu, luôn, buồng, cười, hươu. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. HS nhận xét bài đọc của bạn - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. HS nhận xét bài đọc của bạn - Đưa bài viết mẫu - Hướng dẫn viết vào vở ô li các chữ: -Y/c hs viết vào vở, mỗi chữ viết 1 dòng. GV quan sát, giúp đỡ những hs còn gặp khó khăn về viết, trình bày, -Chấm và NX một số bài viết của hs, hướng dẫn hs sửa lỗi. HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 70:ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Sau bài học này giúp HS: -Nắm vững cách đọc các vần uôi, uôm, uôc, uôt, uôn, uông, ươi, ươu cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn, có các vần uôi, uôm, uôc, uôt, uôn, uông, ươi, ươu ;hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đã học. -Phát triển kĩ năng viết,kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Chuột nhà và chuột đồng và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.Nêu được ý nghĩa câu chuyện cũng giúp HS trân trọng cuộc sống tự do, tự chủ và yêu quý những gì do chính mình làm ra. -Phát triển kĩ năng quan sát, thảo luận và cùng hợp tác hoạt động theo nhóm. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tập thể. kĩ năng ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh giá, phản hồi, xử lí tình huống... - Hình thành các phẩm chất chăm chỉ tích cực, nhân ái,yêu thương,trách nhiệm.luôn có ý thức khiêm tốn trong giao tiếp. Hình thành về năng lực giao tiếp ,hợp tác, năng lực tự chủ , tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo,.NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Học liệu : SGK, tranh ảnh ,vi deo kể chuyện ,bài hát ,. 2. Thiết bị dạy học: - Giáo viên: Máy tinh, máy chiếu , vi deo kể chuyện - Học sinh: bảng con, vở tập viết, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động .MT: tạo tâm thế cho giờ học và ôn lại bài cũ - HS viết uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc -GVNX tuyên dương – khen ngợi 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: MT:Giúp hs nhận đoc đúng vần uôi, uôm, uôc, uôt, uôn, uông, ươi, ươu .Đọc đúng các tiếng, từ có vần: ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh, ach, êch, ich, ang, ăng, âng Viết đúng vần và chữ ghi tiếng mới vừa học (kiểu chữ thường, cỡ vừa)trong bài học. a. Đọc âm, tiếng, từ ngữ - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh. - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. b. Đọc đoạn -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh. - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Ông trồng những loại cây nào? Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào? Ông nuôi những con vật gì? Những con vật ấy có gì đặc biệt? c. Viết cầu - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Khóm chuối đã trổ buồng” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -Hs viết.HSNX -Hs đọc - HS đọc - HS đọc -Hs lắng nghe -Một số (4-5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs lắng nghe -HS viết -Hs lắng nghe TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: MT: Phát triển kĩ năng,luyện viết. Kĩ năng kể chuyện và hiểu nội dung câu chuyện biết cách kể câu chuyện theo nội dung tranh và kể sáng tạo theo cách hiểu của mình . a. GV Kể chuyện *. Văn bản CHUỘT NHÀ VÀ CHUỘT ĐỒNG Một hôm, chuột nhà về quê thăm chuột đồng. Chuột đồng liền chui vào góc hang bê thức ăn ra mời chuột đồng. Đó chỉ là những thân cây đã khô queo, những củ quả vẹo vọ mà chuột đồng đã khó nhọc tìm kiếm, nhặt nhạnh trên những cánh đồng làng. Chuột nhà bĩu môi: -Thế mà cũng gọi là thức ăn à? Ở thành phố thức ăn sạch sẽ, ngon lành mà lại dễ kiếm. Thôi cậu lên thành phố với tớ đi, no đói có nhau. Nghe bùi tai, chuột đồng bỏ quê lên thành phố. Tối đầu tiên đi kiếm ăn, chuột nhà phân công: - Tổ sẽ vào nhà khuân thức ăn ra, rối cậu tha về hang nhé. Vừa đi được một lát, chuột nhà đã hớt hải quay lại: - Một con mèo đang rượt theo. Hai con vội chui tọt vào hang. Thấy chuột đồng lo sợ, chuột nhà an ủi: -Thua keo này, bày keo khác. Ta sẽ đi lõi khác kiếm ăn. Lần này chúng mò đến kho thực phẩm. Vừa lúc ấy, chủ nhà mở kho để lấy hàng. Một con chó dữ dần cử nhằm vào hai con chuột mà sủa. Chúng đành phải rút về hang với cái bụng đói meo. Sáng hôm sau, chuột đồng thu xếp hành lí, vội chia tay chuột nhà: - Thôi, tớ về quê đày. Thà gặm mấy thứ xoàng xĩnh do chính tay mình làm ra còn hơn. Ở đây, thức ăn thì có vẻ ngon đấy nhưng không phải của mình, lúc nào cũng phải lo lắng, đề phòng, sợ lắm! b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. GV hỏi HS: 1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã thết đãi chuột nhà những gì? 2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành phố ? Đoạn 2: Từ Tối đáu tiên đi kiếm ăn đến Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. GV hỏi HS: 3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, chúng gặp phải chuyện gì? 4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào? Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo, GV hỏi HS: 5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột đồng mò đến kho thực phẩm? 6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng quyết định làm gi? 7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì? - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 4. Hoạt động vận dụng Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè cầu chuyện .Chuẩn bị bài 71: ươc, ươt -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -HS kể -HS kể -Hs trả lời -Hs trả lời -HS lắng nghe HS nêu -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx