Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.

 + Tập các số tự nhiên ( N ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N¬¬*¬)

- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “” , “”)

- Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.

2. Năng lực

- Năng lực riêng:

+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.

+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén.)

2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.

 

docx 383 trang trithuc 19/08/2022 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - §1: TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.
 + Tập các số tự nhiên ( N ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N*)
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) 
- Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày. 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6a2”... và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu: 
+ Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .
+ Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “∈” và “∉”.
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.	 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ HS nêu được ví dụ về tập hợp và hiểu được các phần tử trong tập hợp.
+ HS viết được kí hiệu phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp.
+ HS hoàn thành được phần Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6: 
* Tập hợp M gồm các phần tử nào?
+ GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của tập hợp B.
+ GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và phần tử của tập hợp.
* Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp.
* Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì về số 7 và tập hợp M?
* HS hoàn thành Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe.
+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử của tập hợp.
1. Tập hợp và phần tử của tập hợp
- Một tập hợp ( tập ) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.
+ x là một phần tử của tập A
KH: x ∈ A 
+ y không là phần tử của tập A.
KH: y ∉ A
Hoạt động 2: Mô tả một tập hợp
a) Mục tiêu: 
+ HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp. 
+ Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên ( N ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N*)
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV giảng và nêu yêu cầu:
Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó. 
* Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử nào?
+ GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng cách liệt kê các phần tử theo 2 cách như sau:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5}
Lưu ý viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
+ Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}
* GV cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận ?.SGK-tr7
+ GV chú ý thêm cho HS: 
1. N là tập hợp số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta có thể viết tập N như sau: N = { 0; 1; 2; 3;...}.
2. Viết n ∈ N có nghĩa n là một số tự nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là:
P = { n | n ∈ N, n < 6}
 hoặc P = {n ∈ N, n < 6}
3. Ta dùng kí hiệu N* để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là N* = { 1; 2; 3; ...}
* HS áp dụng kiến thức hoạt động cá nhân hàon thành Luyện tập 2 và Luyện tập 3.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
 + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Mô tả một tập hợp
- Có hai cách mô tả một tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp:
Các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5}
Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
VD: P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}
?. Bạn Nam viết sai vì phần tử A, phần tử N đã được viết 2 lần.
Luyện tập 2:
A = { 0; 1; 2; 3; 4}
B = { 1; 2; 3; 4}
Luyện tập 3:
∈
∉
M = { 7; 8; 9; 10}
a) 5 M ; 9 M
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK - tr7
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 1.1: A = { a; b; c; x; y } và B = { b; d; y; t; u; v }
a ∈ A ; a ∉ B
b ∈ A ; b ∈ B
x ∈ A ; x ∉ B
u ∉ A ; u ∈ B
Bài 1.2 : U = { x ∈ N |x chia hết cho 3}
	 U = {0; 3; 6; 9; 12; ...}
3 ∈ U
5 ∉ U
6 ∈ U
0 ∈ U
7 ∉ U.
Bài 1.3 : 
a. K ={ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
b. D = { Tháng Tư, Tháng Tháng Sáu ; Tháng Chín ; Tháng Mười Một}
c. M = { Đ ; I ; Ê ; N ; B ; P ; H ; U}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ
Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]     
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4     
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 2 ∈ B     
B. 5 ∈ B     
C. 1 ∉ B     
D. 6 ∈ B
Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
A = {6; 7; 8; 9}     
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}     
D. A = {6; 7; 8}
Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}     
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}     
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
A. A = {x|15 < x < 19}     
B. A = {x|15 < x < 20}
C. A = {x|16 < x < 20}     
D. A = {x|15 < x ≤ 20}
- HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi
Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Phương pháp hỏi đáp
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Hình ảnh trong phần «Hoạt động khởi động » :
Tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa
Tập hợp các con cá vàng trong bể
Tập hợp học sinh lớp 6a2
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tự lấy được hai ví dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử của tập hợp; Hiểu và ghi nhớ hai cách viết một tập hợp. 
 - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.31-SGK-tr20; bài 1.4 và 1.5- SGKtr8. 
 - Chuẩn bị bài mới “ Cách ghi số tự nhiên”
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 2 - §2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.
- Nhận biết được số La Mã không quá 30
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Đọc và viết được số tự nhiên.
+ Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó.
+ Đọc và viết được các số La Mã không quá 30.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: 
+ Chuẩn bị sẵn các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã.
+ Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã.
2 - HS : 
+ Ôn lại kiến thức đã học ở Tiểu học về cấu tạo thập phân của một số tự nhiên.
+ Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Hiểu về lịch sử của số tự nhiên. 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng nghe.
c) Sản phẩm: HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự n ... với một đường thẳng. Chọn nhóm công cụ Hai đường thẳng → Chọn → Chọn điểm → Chọn đường thẳng.
GV hướng dẫn HS cách đo góc: Chọn nhóm công cụ Góc → Chọn → Nháy chuột lên ba điểm theo thứ tự C, D, A để đo góc CDA.
GV yêu cầu HS đo góc CDA và nhận xét.
+ GV hướng dẫn HS một số tính năng hỗ trợ.
GV thực hành hướng dẫn HS các thao tác ẩn/ hiện đối tượng: Nháy nút phải chuột lên đối tượng → Chọn 
KQ: Đối tượng đó được ẩn ( không còn hiển thị ở Vùng làm việc nữa).
HS thực hành thực hiện các thao tác ẩn/ hiện đối tượng dựa trên hướng dẫn của GV.
GV hướng dẫn HS xóa đối tượng:
C1: Nháy chọn đối tượng rồi nhấn phím Delete.
C2: Nháy nút phải chuột lên đối tượng đó rồi chọn 
GV yêu cầu HS xóa đối tượng bằng 2 cách.
GV hướng dẫn HS đổi tên đối tượng: Nháy chọn đối tượng rồi nháy nút phải chuột và chọn 
GV yêu cầu HS thực hành đổi tên đối tượng.
GV thực hiện các thao tác hướng dãn HS ẩn/hiện hệ trục tọa độ và lưới ô vuông ở vùng làm việc: Chọn Vùng làm việc rồi nháy chuột vào các biểu tượng tương ứng để ẩn/ hiện lưới hoặc hệ trục tọa độ.
GV cho HS thực hành các thao tác ẩn/hiện hệ trục tọa độ.
GV hướng dẫn HS lưu lại kết quả :
C1 : Chọn Hồ sơ → Lưu lại → Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên tệp. ( tệp được tạo có phần mở rộng ggb).
C2 : Chọn Hồ sơ → Xuất bản → Hiển thị đồ thị dạng hình (png, ép) (Tệp được tạo ngầm định có phần mở rộng là png)
GV yêu cầu HS thực hành lưu kết quả bằng 2 cách.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS trao đổi, hoàn thành bài tập Bài 1 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hành thực hiện các thao tác và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết.
Bài 1 :
- Chọn nhóm công cụ Điểm → Chọn Điểm mới → Vẽ điểm A. 
- Chọn nhóm công cụ Điểm → Chọn Điểm mới → Vẽ điểm B. 
- Chọn nhóm công cụ Đường tròn → Chọn Đường tròn khi biết tâm và 1 điểm trên đường tròn → Chọn A, Chọn B.
- Chọn nhóm công cụ Đường tròn → Chọn Đường tròn khi biết tâm và 1 điểm trên đường tròn → Chọn B, Chọn A.
- Chọn nhóm công cụ Điểm → Chọn Giao điểm của hai đối tượng → Nháy chuột vào đường tròn thứ nhất → Nháy chuột vào đường tròn thứ hai, ta được điểm C, D.
- Chọn nhóm công cụ Đường thẳng → Chọn Đoạn thẳng → Vẽ đoạn AC, CB, BD, DA.
- Giữ phím Ctrl → Chọn cả hai đường tròn → Nháy nút phải chuột, chọn Hiển thị đối tượng.
=> Hình còn lại trên Vùng làm việc là hình thoi ABCD.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và luyện tập kĩ năng vẽ hình dựa trên các thao tác đã làm quen. 
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để vẽ hình.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Gv cho HS tìm hiểu Bài 2 và phân tích các tính chất của hình tròn, hình chữ nhật.
- GV yêu cầu cá nhân HS thực hành hoàn thành bài 2, lưu file với Họ và tên và lớp của mình lấy điểm.
Bài 2 : HS tự hoàn thành.
Kết quả thu được :
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể).
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Phương pháp kiểm tra thực hành
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Hoàn thành nốt bài tập 2 và gửi file cho GV
- Thực hành luyện tập thực hiện các thao tác vẽ hình đã học.
- Tìm hiểu và đọc trước bài «  Sử dụng máy tính cầm tay » và chuẩn bị máy tính cầm tay cho buổi học sau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 63: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được cấu tạo của máy tính cầm tay (MTCT) ( các phím bấm, tính năng của các phím trên MTCT).
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Tính được tổng, hiệu, tích của hai số tự nhiên.
+ Tìm được thương và số dư ( nếu có) của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
+ Tính được lũy thừa của một số tự nhiên.
+ Tính được giá trị các biểu thức.
+ Phân tích được một số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố.
+ Tìm được các ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: 
+ Tài liệu giảng dạy, SGK. 
+ Tải phần mềm giả lập Casio fx- 570 ES PLUS về máy tính cá nhân, kết nối máy tính cá nhân với màn hình hoặc máy chiếu để hướng dẫn HS sử dụng MTCT.
2 . HS: 
+ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, SGK.
+ Máy tính Casio fx -570VN PLUS ( hoặc máy có cấu hình tương đương)..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS hình thành nhu cầu dùng MTCT.
- HS nắm được công dụng của MTCT.
- HS biết có nhiều loại MTCT khác nhau.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV đặt bài toán: Tính: 123456789 + 987654321 và yêu cầu HS tính ra nháp trong 1 phút.
+ Kết thúc thời gian 1 phút, GV hỏi xem bao nhiêu người hoàn thành xong đáp án.
+ GV cho HS nhận xét việc tính toán bằng tay: Có khó khăn không? Có mất nhiều thời gian không?
+GV dẫn dắt, giới thiệu máy tính cầm tay: “ Với các con số lớn, việc tính toán trở nên khó khăn và mất rất nhiều thời gian. Để dễ dàng thực hiện nhanh chóng, chính xác các phép tính số học cộng trừ nhân chia, lũy thừa; phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố, tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên, tìm thương và dư của phép chia các số tự nhiên, ta sử dụng máy tính cầm tay.”
+ GV giới thiệu: Có rất nhiều loại MTCT. Em hãy nêu 1 số loại máy tính cầm tay mà em biết.
+ Sau khi HS trả lời, GV trình chiếu và giới thiệu 1 số loại máy tính .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện phép tính ra nháp trong thời gian 1 phút và thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS giơ tay đưa ra nhận xét về thời gian tính ra đáp án.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới: “ Trên thị trường có rất nhiều loại máy tính cầm tay khác nhau, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các tính năng trên của máy Casio fx 570VN PLUS, một loại máy tính cầm tay khá phổ biến.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Sử dụng máy tính cầm tay
a) Mục tiêu: 
- HS biết chức năng và sử dụng một số phím chức năng chính của máy tính: Mở (tắt) máy; Xóa màn hình ; Chọn chế độ tính toán số học ; Nhận kết quả.
- HS biết thực hiện các phép tính số học cơ bản : Cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên ; Lũy thừa của một số tự nhiên ; Bình phương ; Lập phương ; Tìm thương ( và dư, nếu có).
- HS biết nhập biểu thức tính toán ( có dấu ngoặc) : biểu thức hiện trên màn hình giống như sách, vở.
- HS biết phân tích một số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố bằng máy tính.
- HS biết cách tìm ƯCLN (a, b) và BCNN (a,b) bằng máy tính.
b) Nội dung: HS dựa trên các hoạt động trong SGK và hướng dẫn của GV hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS .
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV chiếu Slide “Bản giả lập Máy tính fx 500 VN PLUS” và giới thiệu một số phím chức năng chính của MTCT:
Phím On dùng để bật máy; 
Phím Shift + On dùng để tắt máy;
 Phím AC dùng để xóa màn hình (như xóa bảng nhưng các phép tính và kết quả vẫn lưu trong bộ nhớ).
Chọn chế độ tính toán số học: Mode 1 ( nếu phiên làm việc trước đã ở chế độ tính toán số học thì không phải chọn nữa);
Nhận kết quả : 
+ GV yêu cầu HS thực hành sử dụng các phím chức năng chính.
+ GV giới thiệu HS thực hiện các phép tính số học cơ bản: GV hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính trong phần 3. Ví dụ:
Phép tính
Bấm các phím
Kết quả
1 + 3
5 - 3
6 × 4
9 : 3
22
23
24
2(3+4)
2[(3+2)5+1]
9 : 5
Phân tích 28
ƯCLN(12, 8)
BCNN (8, 6)
+ Với mỗi ví dụ GV cho HS thực hiện rồi lấy Ví dụ tương tự và thực hành tính toán trên MTCT.
+ GV lưu ý cho HS : MTCT chỉ có một loại dấu ngoặc là ngoặc tròn và thứ tự thực hiện từ trong ra ngoài. 
+ GV phân tích cho HS phần Chú ý: 
Khi nhập phép nhân một số với tổng, trước dấu ngoặc không cần bấm phím .
 dùng để di chuyển con trỏ, phím dùng để xóa.
Kết quả và các biểu thức chỉ bị xóa sau khi bấm phím .
+ GV giao 1 phép tính và tổ chức thi đua giữa các tổ xem ai tính ra kết quả nhanh nhất: 2((32+42) : 5 + 1) – 3.4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS chú ý lắng nghe, theo dõi và thực hiện lần lượt các bước dưới sự hướng dẫn của GV.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS trong quá trình làm..
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm phát biểu kết quả.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại cách dùng MTCT để tính toán thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS trao đổi, thực hiện các thao tác trên MTCT hoàn thành BT 1+ 2+ 3+ 4 + 5 + 6 (SGK-tr120)
Đề bài
Bấm các phím
Kết quả
1. Tính :
2.[3.52-2(5+7)] + 33
2. Tính :
3{120+[55 - (11- 3.2)2]} + 23
3. Phân tích 847 ra thừa số nguyên tố
4. Số 14 791 là số nguyên tố hay hợp số ?
=> 14 791 là hợp số 
5. Tìm ƯCLN (215,75)
6. Tìm BCNN(45,72)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thực hành tính toán và ghi kết quả vào vở.
- HS phát biểu, thực hành trên bản giả lập máy tính trên màn chiếu để các HS khác quan sát, đối chiếu và nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể).
- Đánh giá đồng đẳng: HS tham gia vào việc đánh giá sản phẩm học tập của các HS khác.
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học từ đầu năm tới giờ.
- Luyện tập sử dụng MTCT thuần thục các phép tính đã học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx