Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 33
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện quả bầu
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên.
3. Phẩm chất:
- Có thái độ yêu quý, tôn trọng những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 33
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Lớp: 2 Thứ ngày tháng năm BÀI 27 : CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện quả bầu 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất: - Có thái độ yêu quý, tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng vận động theo nhạc bài hát “ 54 dân tộc anh em” 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Nhờ đâu mà hai vợ chồng trong câu chuyện thoát khỏi nạn lũ lụt? (đánh dấu P vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét chữa bài. ? Tại sao con dúi lại chỉ cho hai vợ chồng cách thoát khỏi nạn lũ lụt? ? Em học được điều gì từ câu chuyện Chuyện quả bầu? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết 1 – 2 câu kể về những điều kì lạ trong câu chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? - GV gọi 1-2 HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Câu chuyện nói về điều gì? (đánh dấu P vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Viết tên 3 dân tộc trong bài học - GV gọi HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? - GV gọi 1-2 HS trả lời - GV nhận xét chữa bài. - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? - Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất nước. - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh đứng dậy thực hiện các động tác cùng cô giáo. - 1 HS đọc -HS đọc bài tập đọc -HS thảo luận, làm bài và trả lời: P Nhờ làm theo lời khuyên của con dúi -HS chữa bài, nhận xét. +Hai vợ chồng người đi rừng đã bắt được con dúi, tha cho con dúi vì vậy con dúi đã báo cho hai vợ chồng sắp có lũ lụt và chỉ cho cách phòng lụt.. + Nhiều học sinh trả lời -HS đọc yêu cầu +Bài tập yêu cầu viết 1 -2 câu kể về những điều kì lạ trong câu chuyện -Nhiều học kể: + Người vợ sinh ra một quả bầu + Một hôm đi làm về, họ nghe thấy tiếng cười bên gác bếp từ quả bầu -HS chữa bài, nhận xét. - 1 HS đọc -HS đọc bài tập đọc -HS thảo luận, làm bài và trả lời: P Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên nước ta -HS chữa bài, nhận xét. -HS đọc yêu cầu +Bài tập yêu cầu viết tên 3 dân tộc trong bài học -HS hoàn thành bảng vào VBT + 3 dân tộc: Ê-đê, Ba-na, Kinh -HS chữa bài, nhận xét. - Nhiều học sinh kể -HS lắng nghe - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu - HS quan sát - HS hoạt động nhóm, thảo luận thống nhát câu trả lời - 2 nhóm lên bảng chơi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Lớp: Thứ ngày tháng năm BÀI 28 : KHÁM PHA ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Khám phá đáy biển ở Trường Sa 2. Năng lực: - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV yêu cầu HS - Hãy nói những điều em biết về biển. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Vẻ đẹp của những loài cá được miêu tả như thế nào trong bài đọc? -GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV mời HS trả lời . ?Ngoài vẻ đẹp của những loài cá, biển Trường Sa còn có vẻ đẹp gì tạo nên một bức tranh khổng lồ và như những tòa lâu đài trong truyện cổ tích? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Sau bài học, em biết thêm điều gì về biển ở Trường Sa? -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời - GV gọi HS nhận xét ? Em học được điều gì từ câu chuyện? -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Đánh dấu P vào ô trống dưới các từ chỉ đặc điểm. -GV gọi HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? ?Những từ như thế nào được gọi là từ chỉ đặc điểm? - GV mời HS trả lời - GV gọi HS nhận xét - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ đặc điểm khác -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Đặt một câu với từ vừa chọn ở bài tập 3. -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời +BT yêu cầu gì? - GV chữa bài + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét, nhắc nhở học sinh về nhà luyện tự đặt câu. Bài 5:Điền it hoặc uyt vào chỗ trống. -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 6: Chọn a hoặc b b)Viết từ ngữ có chứa in hoặc inh dưới mỗi hình +BT yêu cầu gì? -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét - GV cho hs tìm thêm những từ có chứa vần in và inh -GV nhận xét , kết luận Bài 7: Viết tên loài vật dưới mỗi hình - GV cho HS nêu yêu cầu - Gọi 3 HS lên bảng dán thẻ từ vào đúng tên gọi của con vật - YC HS làm bài ?Hãy nêu môi trường sống của những loài vật em vừa kể tên. - GV nhận xét, hỏi: +Hãy kể tên một số loài vật khác sống ở biển mà em biết? -GV nhận xét, tuyên dương Bài 8: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. -GV yêu cầu HS đọc đề bài ?Thế nào là từ chỉ hoạt động? -HD nối từ ngữ ở cột A với những từ ngữ ở cột B phù hợp để tạo câu nêu hoạt động. -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 9: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống. -Gọi hs đọc yêu cầu bài ?Khi nào ta dùng dấu chấm? Khi nào ta dùng dấu phẩy? -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 10: Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT +Em đã được đi đâu, vào thời gian nào? Có những ai cùng đi với em? +Mọi người đã làm gì? +Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó? +Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi. - GV hỏi HS : + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -HS nói theo hiểu biết -Những điều em biết về biển: Biển là một vùng nước mặn rộng lớn, nối liền các đại dương với nhau. Dưới biển có rất nhiều loài cá, san hô, rong biển,... - 1 HS đọc - HS trả lời + Vẻ đẹp của những loài cá được miêu tả: cá đủ màu sắc, dày đặc hàng trăm con, rực rỡ và lạ mắt, tạo nên một tấm thảm hoa di động. -HS trả lời: + Ngoài vẻ đẹp của những loài cá, biển Trường Sa còn có san hô dưới đáy biển được so sánh với: .Bức tranh khổng lồ .Những tòa lâu đài trong truyện cổ tích -HS nhận xét -HS đọc yêu cầu -HS trả lời : + Sau bài học, em biết thêm về biển Trường Sa có nhiều cảnh đẹp kỳ thú, rực rỡ với hàng nghìn loài vật sống dưới biển. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. -HS trả lời -HS đọc yêu cầu -HS trả lời -HS trả lời -HS hoàn thành bảng vào VBT +Từ ngữ chỉ đặc điểm: rực rỡ, khổng lồ, đẹp - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. HS đọc yêu cầu +Bài tập yêu cầu đặt một câu với từ vừa chọn ở bài tập 3 - HS làm bài vào VBT, nhiều hs đọc câu trả lời. +Bông hoa này rất đẹp. ..... -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS đọc đề bài -HS làm vào vở a. Chú mực ống cứ thấy kẻ lạ là phun mực đen kịt cả một vùng nước xanh. b. Tàu ngầm trông như chiếc xe buýt chạy dưới đáy đại dương. c. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. -HS nhận xét -HS lắng nghe -Tìm từ ngữ có chứa tiếng in hoặc inh phù hợp với tranh -HS làm vào vở +Cái kính +Đèn pin +Số chín +Máy tính -HS tìm từ -HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS quan sát - HS làm bài +Sao biển, rùa biển, cá voi - Nhiều HS trả lời -HS trả lời -HS nhận xét -HS đọc đề bài -HS trả lời -HS làm vào vở BT -HS nhận xét -HS đọc yêu cầu -HS trả lời - HS làm vào vở bài tập + Cả một thế giới sinh động, rực rỡ đang chuyển động dưới đáy biển. Cá hề, cá ngựa, mực ống, tôm, cua len lỏi giữa rừng san hô. Chú rùa biển thân hình kềnh càng đang lững lờ bơi giữa đám sinh vật đủ màu. -HS nhận xét -HS đọc yêu cầu đề bài . -HS trả lời theo ý của mình. -HS trả lời +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm . -HS viết đoạn văn . Bổ sung: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi.docx