Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 31
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản, hiểu được nội dung câu chuyện và viết được câu về anh hùng Trần Quốc Toản
2. Năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
3. Phẩm chất
- Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 31
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 31 Lớp: 2 Thứ ngày tháng năm BÀI 23 : BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản, hiểu được nội dung câu chuyện và viết được câu về anh hùng Trần Quốc Toản 2. Năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS nêu về 1 vị anh hùng nhỏ tuổi mà em biết - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. HDHS làm bài tập Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -GV cho HS đọc lại câu -GV nhận xét tuyên dương Bài 2: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp -GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS hoàn thành vào giấy theo nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ người và chỉ vật khác -GV nhận xét , kết luận Bài 3: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động +BT yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tìm trong 3 ô chữ bên phải ô nào chứa từ chỉ hoạt động - Vậy chúng ta chọn đáp án nào ? -GV nhận xét , kết luận Bài 4: Sắp xếp các ý dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc - GV cho HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc : Bóp nát quả cam và làm bài - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5: Viết 1 - 2 câu về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét - GV chữa bài: + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Hs đọc yêu cầu - Hs thảo luận nhóm đôi - Hs đại diện nhóm trình bày Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? Vì Quốc Toản căm thù quân giặc Vì Quốc Toản không thích cam x Vì Quốc Toản ấm ức, không được vua cho dự bàn việc nước + Hs nhận xét bài làm của bạn -HS đọc yêu cầu -HS làm theo nhóm 4 và trình bày +Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, vua, lính, sứ thần + Từ ngữ chỉ vật : thuyền rồng, quả cam, thanh gươm - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS trả lời - HS TL : Ô chữ thứ 3 vì trong câu này có từ ngữ chỉ hoạt động : xô, xăm xăm xuống, gặp - HS làm bài và trả lời : Trần Quốc Toản xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bếp để gặp vua - HS đọc yêu cầu - HS đọc và làm bài : + Giặc Nguyên chuẩn bị xâm chiếm nước ta + Quốc Toản đợi gặp vua + Quốc Toản xô lính gác, xuống bến + Quốc Toản quỳ xin vua cho đánh giặc, xin chịu tội + Vua ban cam cho Quốc Toản + Quốc Toản cho mọi người xem cam quý HS đọc đề bài -HS làm vào vở 1. Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. 2. Trần Quốc Toản là người yêu nước và có chí lớn. - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm. -HS lắng nghe Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................ KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 31 Lớp: 2 Thứ ngày tháng năm BÀI 24 : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố nội dung bài Chiếc rễ đa tròn và hiểu: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn,hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng - Phát triển được vốn từ về Bác Hồ và nhân dân, viết được một đoạn văn kể lại việc Bác Hồ đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn 2. Năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát/ nghe bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) -GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV mời HS trả lời . - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Điển từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vào mỗi chỗ trống. -GV gọi HS đọc yêu cầu - GV giúp HS hiểu rõ nghĩa của 4 từ cuốn, vùi, xới, trồng ( có thể cho ảnh minh họa ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy -GV gọi đại diện nhóm trả lời - GV gọi HS nhận xét -GV chốt đáp án và tuyên dương Bài 3: Câu có dấu chấm than trong bài đọc được dùng để làm gì ? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận tìm đáp án đúng và giải thích tại sao lại chọn đáp án đó - Gv nhận xét, kết luận Bài 4: Viết tên 2 nhân vật được nhắc đến trong chủ điểm Con người Việt Nam - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và gọi HS lên bảng làm bài -GV hỏi : Khi viết tên nhân vật cần lưu ý gì ? - GV nhận xét, đánh giá Bài 5: Chọn a hoặc b -GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn thành vào VBT -GV yêu cầu 3 HS chữa bài -GV nhận xét, đánh giá. Bài 6: Xếp các từ trong ngoặc vào cột thích hợp.(yêu thýõng, kính yêu, chãm lo, nhớ õn, kính trọng, quan tâm ) - Gọi HS ðọc yêu cầu -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời. -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên bảng làm bài -GV nhận xét, kết luận, tuyên dýõng. Câu 7. Dựa vào kết quả bài tập 6, viết 1 câu : a. Về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi b. Về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ -GV yêu cầu HS tự làm bài và đọc bài làm của mình ? Khi viết câu lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( anh dũng, thân thiện, cần cù ) - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc đáp án của mình - GV nhận xét, chốt đáp án Câu 9. Viết 4 - 5 câu kể về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT + Em muốn viết về việc làm nào của Bác Hồ ? + Bác đã làm việc đó như thế nào? + Em thích hoạt động nào nhất? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác? - GV hỏi HS : + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh hát/ nghe - 1 HS đọc - HS trả lời + Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp -HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu, các HS đọc thầm theo - HS lắng nghe/ quan sát -HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả + Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé + Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống - HS nhận xét, bổ sung -HS đọc yêu cầu - HS trả lời : Nêu yêu cầu đề nghị thì dùng dấu chấm than -2 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc thầm theo - HS làm bài theo nhóm và 2 HS lên bảng làm bài 2 nhân vật được nhắc đến trong chủ điểm Con người Việt Nam : Trần Quốc Toản, Mai An Tiêm - HS trả lời : Viết hoa chữ cái đầu của họ, tên đệm, tên gọi - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBT - HS chữa bài, nhận xét - HS trả lời: a: cấp cứu , cái địu , con cừu b: đàn chim, quả hồng xiêm, màu tím -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm và trả lời - Đại diện 2 nhóm lên làm bài + Từ chỉ tình câm của Bác Hổ với thiếu nhi : yêu thương, quan tâm, chăm lo + Từ chỉ tình câm của thiếu nhi với Bác Hồ : kính yêu, nhớ ơn, kính trọng -HS trả lời - HS làm bài vào VBT a. Bác Hồ rất yêu thương các em thiếu nhi. b. Các em thiếu nhi Việt Nam luôn luôn nhớ ơn Bác Hồ. - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm. -HS đọc yêu cầu đề bài, và trả lời + Người dân Việt Nam lao động rất cần cù + Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc + Người Việt Nam luôn thân thiện với du khách nước ngoài - HS đọc yêu cầu -HS trả lời +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm . -HS viết đoạn văn . Bổ sung: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi.docx