Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 28
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rỏ ràng một VB thông tin ngắn.
- Nhận biết được cách chào của người dân một sỗ nước trên thế giới.
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết diễn biến các sự vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 28
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 28 Lớp: Thứ ngày tháng năm BÀI 17 : NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rỏ ràng một VB thông tin ngắn. - Nhận biết được cách chào của người dân một sỗ nước trên thế giới. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm: + Hằng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thê nào? -Gv nhận xét và tuyên dương. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào? -GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS làm việc cá nhân và nhóm: + Từng HS xem lại đoạn 1 đề tìm ý trả lời. + Trao đổi trong nhóm. -Đại diện 2-3 nhóm nói trước lớp. -GV và HS thống nhất đáp án. -Yc hs làm vở Bài 2: Dựa vào bài đọc nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B. -YC hs đọc đầu bài. -HS làm việc cá nhân và nhóm: + HS đọc thầm lại đoạn 2, tìm thông tin về cách chào đặc biệt của người dân từng nước. + HS kết hợp ý ở cột A và cột B theo thông tin đúng đã tìm được. + HS trao đổi nhóm. -Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. -GV và HS thống nhất. - Hs làm bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chép lại câu hỏi trong bài đọc và trả lời câu hỏi đó? -YC hs đọc đầu bài -HS trao đổi nhóm đế tìm câu hỏi trong bài đọc. Và trả lời câu hỏi đó. -Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. -GV tổng kết đáp án đúng -GV nhận xét , kết luận Bài 4: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào mỗi chô trống . - GV cho HS nêu yêu cầu -2 hs đọc các từ chỉ hoạt động - GV cho hs làm việc nhóm đôi - YC HS làm bài - GV cho 2-3 hs làm bài trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương Bài 5: Viết 1-2 câu về thầy giáo sẻ trong câu chuyện lớp học viết thư. -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét - GV chữa bài: + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh thảo luận nhóm -Hs trả lời - 1 HS đọc -HS làm việc nhóm đôi +HS đọc thầm đoạn 1 +Làm việc nhóm -2-3 HS trả lời: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào là cách chào phồ biến trên thế giới -Hs nhận xét -HS làm bài . -HS đọc yêu cầu +từng cá nhân đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Nối ra nháp +Đưa ra trao đổi nhóm -2-3 nhóm chia sẻ trước lớp : +Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân - chạm nhẹ mũi và trán. +Người Ấn Độ - chắp hai tay, cúi đầu +Nhiều người ở Mỹ -Ịđám nhẹ vào nắm tay của nhau. +Người Dim-ba-bu-ê -vỗ tay. - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc bài làm -HS đọc yêu cầu -Hs làm việc nhóm -2-3 hs trả lời: chào có thể bằng lời hoặc bằng hành động (khoanh tay chào, cười chào hỏi, vổ vai,..) - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung -HS hoàn thành vào VBT - HS đọc yêu cầu - HS quan sát - HS làm bài + trả lời; bắt, vẫy, bắt, vỗ. -HS đọc đề bài -HS làm vào vở Trong lớp học viết thư, thầy giáo sẻ là người rất cẩn thận, tỉ mỉ dạy học trò từng chút. Ở lớp ai cũng yêu quý thầy giáo và viết thư hỏi thăm thầy. -HS nhận xét -HS lắng nghe Bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 28 Lớp: Thứ ngày tháng năm BÀI 18 : THƯ VIỆN BIẾT ĐI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Thư viện biết đi. 2. Năng lực: - Biết trả lời câu hỏi vế chi tiết nổi bật của VB các thư viện được đặt ở đâu. Dựa vào VB, trả lời được VB viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý dựa Vcào gợi ý.. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Những cách chào độc đáo. 2. HDHS làm bài tập. Bài 1: Dựa theo bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B. -GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS làm việc chung cả lớp: + GV nêu câu hỏi, dán cột lên bảng phụ yêu cầu HS mở VBT trang 43. + GV gọi một HS lên bàng để nổi cột A với cột B. + Các HS còn lại tự đọc VB để tìm cầu trả lời đúng và làm vào VBT + GV gọi HS nhận xét câu trả lời trên bảng, so sánh với đáp án của mình. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Vì sao các thư viện kể trên dược gọi là “thư viện biết đi”? -Yc hs đọc đầu bài -HS làm việc chung cả lớp: + Các thư viện này đã đi những đâu? - GV gọi HS nhận xét +Em dã gặp một “thư viện biết di” tương tự như vậy trong cuộc sống hoặc trên ti vi, trong sách báo chưa? Nó có điểm gì thú vị? -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Theo em, “thư viện biết di” có tác dụng gì? +BT yêu cầu gì? -HS làm việc cá nhân và nhóm: HS suy nghĩ và trao đổi với các bạn trong nhóm. -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Xếp các từ ngữ dưới dây cột nhóm thích hợp: -HS làm việc chung cả lớp: + HS đọc thầm yêu cầu trong SHS. + GV chuẩn bị sẵn các thè từ ngữ, gọi HS lên bảng, xếp các thè từ ngữ vào 2 nhóm và dán lên bảng. + Các HS khác tự xếp các từ ngữ thành 2 nhóm. -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, kết luận Bài 5: Điền dấu d hoặc gi vào chỗ trống. -GV yêu cầu HS đọc đầu bài - Yc hs làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS làm bài nối tiếp -Hs nhận xét -GV nhận xét, đánh giá. Đưa ra quy tắc chính tả. -Đọc lại các từ trên bảng Bài 6: Chọn a hoặc b. a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. -Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. -GV chiếu hoặc dán đoạn thơ cẩn điến lẻn bảng.GV gọi một HS lên bảng đê điển vào chỗ trổng -1-2 dại diện các nhóm đọc to kết quà trước lớp. Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét các nhóm, chiếu hoặc dán kết quả đúng lên bảng: -Tuyên dương nhóm làm tốt. Câu 7. Viết lời giải cho câu đố về đồ dùng học tập. -Chia lớp làm 3 nhóm tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng. -Yc hs làm việc cá nhân rồi cho chơi. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng. Câu 8. Điền dâu chấm hoặc dâu chấm than vào chỗ trống. -GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. -GV yêu cầu HS làm việc nhỏm dôi, dê’ chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông. -GV gọi một sỗ HS trình bày kết quả thào luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án cùa mình. -GV thống nhất đáp án đúng: - YC hs đọc lại đoạn văn vừa hoàn thiện. Kết luận : Khi nào dùng dấu chấm , khi nào dùng dấu chấm than. Câu 9. Đặt dấu phây vào vị trí thích hợp trong mồi câu. -GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT trong SHS. -GV chiếu hoặc viết một câu có dấu phẩy ngăn cách các thành phần chủ ngữ, VD câu a: Sách, báo, tạp chí đếu được xếp gọn gàng trên giá. Trong câu này, dấu phẩy được dùng để ngăn cách các từ sách/ báo/ tạp chí, vì những từ này chỉ những đổ vật khác nhau cùng được đặt trên giá sách. -YC hs thảo luận nhóm 4. -Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài -Gv nhận xét và tuyên dương. Câu 10. Viết 4-5 cảu giới thiệu về đồ dùng học tập em đã nói ở trên. - 1 hs đọc to yêu cầu - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đố trong SHS, gọi HS đọc to các nội dung trong sơ đổ. -Đưa ra các câu hỏi lập dàn ý; + Nêu các cách giới thiệu tên đổ dùng? + Các cách giới thiệu vế hình dạng, màu sắc của dổ dùng? -Từng HS viết bài vào vở. Viết xong, HS đổi bài cho nhau cùng đọc và góp ý. -Một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc bài - 1 HS đọc - HS làm việc cả lớp +Hs nêu câu hỏi +Hs lên bảng làm -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu -HS trả lời : Các thư viện được gọi là “thư viện biết đi” vì chúng có khả năng di chuyển đê’ mang sách đến cho người đọc. + Hs trả lời theo ý hiểu -HS đọc yêu cầu - HS trả lời: Thư viện biết đi” có tác dụng giúp mọi người không cẩn phải đi xa mà vẫn đọc được sách./ Thư viện biết đi có thể mang sách đến tận nơi cho người đọc./... -Hs nhận xét -Hs đọc -Hs lên bảng làm: Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà đọc, nằm im, băng qua -HS chữa bài. -HS đọc đề bài - Du lịch, dỗ dành, giúp đỡ, giao tiếp, dạy bảo, dòng kẻ. -Hs lắng nghe. -HS đọc yêu cầu -HS lên bảng làm, ở dưới hoàn thiện bài vào vở. -Phòng học là chiếc áo Bọc chúng mình ở trong Cửa sổ là chiếc túi Che chắn ngọn gió đông. - HS đọc yêu cầu - HS chơi trò chơi: a) Bút mực b) Phấn - HS chữa bài, nhận xét -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm và trả lời -HS trả lời : dấu chấm, chấm, dấu chấm than, dấu chấm than - HS làm bài vào VBT -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu đề bài . -HS quan sát , lắng nghe. -Hs thảo luận nhóm -HS trả lời : b.Bạn Mai, bạn Lan đểu thích đọc sách khoa học. c.Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiếu thứ Năm hằng tuần. -HS nhận xét -Hs đọc yc -Hs đọc sơ đồ -Hs trả lời +Em có nhiểu đổ dùng học tập, nhưng đồ dùng mà em thích nhất là cặp sách./ Đổ dùng học tập em muốn giới thiệu là chiếc cặp sách./... +Hộp bút của tớ hình chữ nhật, màu vàng nhạt./ Chiếc hộp bút cùa tớ có hình dạng vuông vắn như một ngôi nhà nhỏ và có màu vàng nhạt./... - Hs viết vở - Hs nghe vầ nhận xét. Bổ sung: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi.docx