Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

 1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cánh cửa nhớ bà.

 2. Năng lực:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các từ chỉ hoạt động, biết thể hiện tình cảm với các nhân vật trong bài đọc.

 3. Phẩm chất:

- Biết yêu quý và giúp đỡ người thân trong gia đình; Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. , mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV

 

docx 6 trang trithuc 18/08/2022 5980
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 16
Lớp: 2 Thứ ngày tháng năm 2021 
BÀI 29 : CÁNH CỬA NHỚ BÀ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cánh cửa nhớ bà. 
 2. Năng lực: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các từ chỉ hoạt động, biết thể hiện tình cảm với các nhân vật trong bài đọc.
 3. Phẩm chất: 
- Biết yêu quý và giúp đỡ người thân trong gia đình; Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. , mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
- GV bắt nhịp bài hát “Bà cháu ”yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài .
Gv liên hệ bài hát chuyển ý sang bài học.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1/64: Dựa vào bài đọc , nối ý ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B.
-GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV gọi HS đọc lại bài tập đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . Đọc ý A và ý B xem cái nào phù hợp với cái nào theo nội dung bài đọc.
- GV nhận xét chữa bài.
- GV gọi HS đọc lại ý nối đúng .
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/64 : Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của 3 khổ thơ trong bài đọc.
-GV gọi HS đọc yêu cầu
-GV gọi 6 HS đọc lai 3 khổ thơ , cả lớp đồng thanh 1 lần .
-GV cho 1-2 HS khai thác nội dung bức tranh 
-GV nhận xét.
? Tranh 1 cậu bé này đã như thế nào rồi – phù hợp với đoạn nào của bài đọc?
? Tranh 2 cậu bé này đã như thế nào rồi – phù hợp với đoạn nào của bài đọc?
? Tranh 3 lúc này cậu bé còn nhỏ thì bà làm gì – phù hợp với đoạn nào của bài đọc?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/65: Đánh dấu Pvào ô trống dưới từ chỉ hoạt động .
+BT yêu cầu gì?
- GV cho hs đọc và tìm hiểu các từ có trong bài. Sau đó chọn ra từ chỉ hoạt động và đánh dấu vào ô trống .
Gv hd từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động mà nhìn thấy ở bên ngoài , hướng ra bên ngoài ( có thể nhìn thấy , nghe thấy )
-GV nhận xét , kết luận
 Bài 4/65: Nối những từ chỉ hoạt độngcó thể kết hợp với từ cửa.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên đọc các từ có trong bài .
- YC HS làm bài
- GV nhận xét, hỏi:
+ Con có bao giờ đã làm những việc này chưa? Gv giáo dục HS cẩn thận khi đóng cửa , mở cửa vì có thể làm dập tay , đau tay .
Bài 5/65: Viết một câu về nhân vật em thích trong câu chuyện Bà cháu.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét
- GV chữa bài:
+ Khi viết câu lưu ý điều gì?
- GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh vỗ tay hát và thực hiện các động tác cùng cô giáo.
- 1 HS đọc
-HS đọc bài 3 lần.
- HS làm bài theo cặp.
-HS chữa bài, nhận xét.
+ Nhiều HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS làm bài theo nhóm .
- HS nhận xét, bổ sung
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS: đoạn 2.
- HS: đoạn 3.
- HS: đoạn 1.
- HS tự sếp theo thư tự 3 – 1 – 2 
-HS đọc yêu cầu 
-HS hoàn thành bảng vào VBT
+Từ chỉ hoạt động: cài, đấy.
- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát đọc các từ có trong bài
- HS làm bài theo nhóm bàn .
+ cửa: khép cửa, kéo cửa, khóa cửa, gõ cửa, cài cửa, mở cửa.
- Nhiều HS trả lời
-HS đọc đề bài
-HS làm vào vở 
1. Em rất thích cậu bé này vì cậu rất thương bà .
2. Em cảm thấy rất vui vì hai bà cháu sống rất hạnh phúc .
-HS nhận xét 
-HS lắng nghe
Bổ sung :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 16
Lớp: 2 Thứ ngày tháng năm 2021 
BÀI 30 : THƯƠNG ÔNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Thương ông
 2. Năng lực: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm,viết được từ, câu có sử dụng các từ chỉ hoạt động của con người.
 3. Phẩm chất: 
- Biết yêu quý ông bà, cha mẹ,bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
- GV yêu cầu HS đọc lại bài : Thương ông
2. HDHS làm bài tập
Bài 1/65 : Trong bài đọc, khi thấy ông bị đau ,Việt đã làm gì để giúp ông? (đánh dấu P vào ô trống trước đáp án đúng)
-GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV mời HS trả lời .
? Em học được điều gì từ câu chuyện?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2/66: Đánh dấu P vào ô trống trước dòng gồm từ ngữ tả dáng vẻ của Việt .
 -GV gọi HS đọc yêu cầu
-GV gọi 1-2 HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét
- GV hỏi: Em thích Việt không vì sao ?
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3/66: Chọn a hoặc b.
a/Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Lần đầu tiên học ữ
Bé tung tăng khắp nhà
-ữ gì như quả ứng gà ?
 ống oai nhanh nhảu đáp là : “O ..o!”.
+BT yêu cầu gì?
-GV gọi 5 HS lần lượt chữa bài. 
Gv gọi nhiều HS phát âm lại các tiếng đã điền đúng ; Chý ý sữa ch , tr cho Hs .
-GV nhận xét, tuyên dương
b/Điền ac hoặc at vào chỗ trống.
- GV hd cách làm bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
 Bài 4/66: Viết từ ngữ chỉ hoạt động của từng người trong tranh .
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời.
- GV gọi đại diện nhóm lên nêu trước lớp 
Mọi người trong nhà cần phải hoạt đông để nâng cao sức khỏe.
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương.
Câu 5/67. Viết 4 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được phù hợp với 4 tranh ở bài tập 4
- GV yêu cầu lớp làm VBT
-GV yêu cầu 1-2 HS trả lời
? Khi viết câu lưu ý gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
Câu 6/67. Viết 3 - 4 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân .
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT 
+ Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào?
+ Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?
+Em cảm thấy thế nào khi làm việc cùng người thân?
- GV hỏi HS :
+ Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ?
-GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian )
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc bài
- 1 HS đọc
-HS thảo luận với bạn ,
- HS trả lời:
 P Việt để ông vịn vai mình rồi đỡ ông lên .
-HS nhận xét.
-HS trả lời
-HS đọc yêu cầu 
-HS trả lời : 
P âu yếm, lon ton , nhanh nhảu
 - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
- Hs trả lời.
-HS đọc yêu cầu 
+ Bài yêu cầu điền ch hoặc tr vào chỗ trống 
-HS chữa bài.
 ( Ch , ch, tr , tr , ch)
- HS trả lời
-HS đọc đề bài 
-HS chơi trò chơi Tiếp sức 
Chọn 2 đội chơi mỗi đội 6 bạn chơi tiếp sức. Dưới lớp cổ vũ .
múa hát quét rác
cô bác rửa bát
phát quà ca nhạc
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm và trả lời 
a. đánh cờ b. coi tivi 
c. lau nhà (lau chùi) d. viết
- HS làm bài vào VBT
+ Chiều chiều, ông và bố em thường chơi đánh cờ tướng .
+Bà em hay coi tivi để nắm tin tức về dịch côvit.
+Ngày nghĩ, bố mẹ em thường lau chùi dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ.
+Em thường viết thư thăm ông bà ngoài quê.
- HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm.
-HS đọc yêu cầu đề bài .
-HS trả lời theo ý của mình.
- HS đọc
- Nhiều HS trả lời 
+Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm .
-HS viết đoạn văn .
Chủ nhật vừa qua em cùng chị Hai em rửa chén giúp mẹ. Chị Hai rủa xà phòng, em trán lại nước sạch . Em úp chén bát vào một cái rỗ lớn phơi cho khô. Em rất thích và rất vui vì được mẹ khen hai chi em giỏi và ngoan quá.
Bổ sung: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi.docx