Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện

- Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.

* TCTV: Tăng cường rèn đọc cho HS đọc chậm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, tranh ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

 

doc 31 trang trithuc 15/08/2022 4860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 2 - Năm học 2021-2022
TUẦN 2
 Ngày soạn: 04/09/2021
 Ngày giảng: Thứ 2/06/09/2021
Tiết 2: Toán
SỐ HẠNG, TỔNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng.
- Tính được tổng khi biết các số hạng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: (3 p)
- Cho HS KĐ qua trò chơi" Tôi bảo"
- Tìm số liền trước, liền sau của 56, 83
B. Dạy bài mới: (30 p)
1. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13:
+ Nêu bài toán?
+ Nêu phép tính?
- GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng.
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó.
+ Bài cho biết gì?
+ Bài YC làm gì?
+ Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào?
- GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng.
2. Hoạt động:
Bài 1/13: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. 
- GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5.
- Làm thế nào em tìm ra được tổng?
- GV hướng dẫn tương tự với các số hạng: 20 và 30; 62 và 37.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/13:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng.
 42
 +35
 77
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3/13:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài cho những số hạng nào?
- Bài cho tổng nào?
- GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng 36 hoặc 44.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
C. Vận dụng: (2 p)
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh thực hiện 
+ Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá?
+ Phép tính: 6 + 3 = 9
- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
- HS lấy ví dụ và chia sẻ.
- HS nghe
+ Cho hai số hạng: 10 và 14.
+ Bài YC tính tổng.
+ Lấy 10 + 14.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu.
Số hạng
 7
14
20
62
Số hạng
 3
 5
30
37
Tổng
10
19
50
99
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
 60
 81
 24
+17
+16
+52
 77
 97
 76
- HS đổi chéo kiểm tra.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4.
- HS nêu: Tổng là: 36, 44.
- HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
Lập phép tính : 32+4 = 36 
và 23 +21 = 44
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
________________________________________
Tiết 3 + 4: Tập đọc:
NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
(Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện
- Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
* TCTV: Tăng cường rèn đọc cho HS đọc chậm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, tranh ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: (3p)
- Cho HS KĐ qua trò chơi" Truyền thư"
B. Dạy bài mới: (30p)
1. Khám phá:
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó?
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì?
+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Đọc văn bản:
- GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư
- Cho HS đọc nối tiếp câu trong nhóm, nêu từ khó.
- GV ghi từ khó
- HD đọc từ khó
- HD tìm giọng đọc
- HD HS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc câu dài:
- Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.//
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng,
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 1
3. Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18.
- GV HD HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc lời đối thoại
- Nhận xét, khen ngợi.
* TCTV: Tăng cường rèn đọc cho HS đọc chậm.
5. Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi 1 số em đọc, nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
C. Vận dụng: (2p)
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thực hiện
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp câu trong nhóm 4
- HS nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp từ khó
- HS theo dõi
-1-2 HS đọc
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc
- 2-3 HS luyện đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp
- Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô
C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô.
- Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp.
C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
- 1-2 HS đọc.
- HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hỏi
- 3- 4 em đọc trước lớp
- HS chia sẻ.
__________________________________________
 CHIỀUT2
Tiết 3: Ôn tiếng việt
NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
(Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện
- Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
* TCTV: Tăng cường rèn đọc cho HS đọc chậm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, tranh ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: (3p)
- Cho HS KĐ qua trò chơi" Truyền thư"
B. Dạy bài mới: (30p)
1. Khám phá:
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó?
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì?
+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Đọc văn bản:
- GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư
- Cho HS đọc nối tiếp câu trong nhóm, nêu từ khó.
- GV ghi từ khó
- HD đọc từ khó
- HD tìm giọng đọc
- HD HS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc câu dài:
- Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.//
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng,
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 1
3. Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18.
- GV HD HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc lời đối thoại
- Nhận xét, khen ngợi.
* TCTV: Tăng cường rèn đọc cho HS đọc chậm.
5. Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi 1 số em đọc, nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
C. Vận dụng: (2p)
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thực hiện
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp câu trong nhóm 4
- HS nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp từ khó
- HS theo dõi
-1-2 HS đọc
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc
- 2-3 HS luyện đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp
- Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô
C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô.
- Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp.
C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
- 1-2 HS đọc.
- HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hỏi
- 3- 4 em đọc trước lớp
- HS chia sẻ.
__________________________________________________
 Ngày soạn: 04/09/2021
 Ngày giảng: Thứ 3/07/09/2021
Tiết 1: Toán
SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ.
- Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: (3p)
- Cho HS KĐ qua trò chơi" Tôi bảo"
- Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần phép tính đó
B. Dạy bài mới: (30p)
1. Khám phá:
- Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14:
+ Nêu bài toán?
+ Nêu phép tính?
- GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu.
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó.
+ Bài cho biết gì?
+ Bài YC làm gì?
+ Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ , ta làm như thế nào?
- GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ
2. Hoạt động:
Bài 1 /14: 
GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng ...  2-3 kể một việc em đã làm ở nhà.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. 
- Phát triển năng lực quan sát.
- Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: (3p)
- Cho HS hát KĐ
B. Dạy bài mới: (30p)
1. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh và nói các việc bạn nhỏ đã làm 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Viết 2 - 3 câu kể một việc em đã làm ở nhà.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý
+ Em đã làm được việc gì?
+ Em làm việc đó thế nào?
+ Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.
- YC HS thực hành viết vào VBT tr.11
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
C. Vận dụng: (2p)
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thực hiện
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS trả lời:
- HS thực hiện nói theo cặp.
- 2-3 cặp thực hiện.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ bài.
- HS chia sẻ.
CHIỀU T5
Tiết 1: Ôn toán
SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ.
- Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: (3p)
- Cho HS KĐ qua trò chơi" Tôi bảo"
- Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần phép tính đó
B. Dạy bài mới: (30p)
1. Khám phá:
- Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14:
+ Nêu bài toán?
+ Nêu phép tính?
- GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu.
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó.
+ Bài cho biết gì?
+ Bài YC làm gì?
+ Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ , ta làm như thế nào?
- GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ
2. Hoạt động:
Bài 1 /14: 
- GV đưa phiếu nhóm 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp theo thành phần phép tính
- GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu của phép tính
- Làm thế nào em tìm ra được hiệu?
- GV hướng dẫn tương tự với phần còn lại
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/14:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: 
a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng.
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3/14:
- Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu
 68
-25
 43
Bài 4/14
- Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt làm vở
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài cho những số nào?
- Số thuộc thành phần nào?
- Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? Cần làm phép tính nào?
- GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập một phép tính. tính và trình bày lời giải
- GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS.
HSG có thể trình bày :
C. Vận dụng: (2p)
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh thực hiện 
- 2-3 HS trả lời.
+ Trên cành có 12 con chim. Có hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
+ Phép tính: 12 - 2 =10
- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
- HS lấy ví dụ và chia sẻ.
- HS chia sẻ:
+ Cho số bị trừ 15, số trừ 7
+ Bài YC tính hiệu hai số
+ Lấy 15 -7
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc phiếu
86 - 32 = 54
47 - 20 = 27
Số bị trừ
86
Số bị trừ
47
Số trừ
32
Số trừ
20
Hiệu
54
Hiệu
27
- HS đọc
- 1-2 HS trả lời.
Số bị trừ
57
68
90
73
Số trừ
24
45
40
31
Hiệu
33
23
50
42
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát nhận xét
- HS quan sát.
- HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con.
- HS nhận xét kiểm tra.
 49
 85
 76
- 16
- 52
- 34
 33
 33
 42
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 ô tô, 3 xe rời bến
- HS: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu?
- HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình bày.
15- 3= 12( ô tô)
Còn lại 12 ô tô.
Bài Giải
Số ô tô còn lại trong bến là:
15-3=12 (ô tô)
Đáp số 12 ô tô
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
 Tiết 2: Đạo đức
BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM 
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, VBT.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: (3p)
- Quê hương em ở đâu, giới thiệu về địa chỉ quê hương của em?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
B. Dạy bài mới: (30p)
1. Luyện tập:
*Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý: 
+ Quê em ở đâu? 
+ Quê em có cảnh đẹp gì?
+ Con người quê hương em như thế nào?
- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV HD BT2
- YC HS quan sát 2 bức tranh, em sẽ khuyên bạn điều gì?
- YC HS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời khuyên phù hợp
- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai trước lớp
- GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp.
- Nhận xét, tuyên dương.
C.Vận dụng: (2p)
*Yêu cầu 1: + Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em.
GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm
*Thông điệp:
- Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp nghe
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học
- 2-3 HS nêu.
- HS thực hiện trong nhóm, ví dụ:
Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện ....tỉnh ....... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng. Người dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện...
- Cả lớp nghe và nhận xét
- HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên khác nhau), ví dụ:
- Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. 
+ Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ.
- Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình.
+ Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui.
- Các nhóm thực hiện.
- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ
- 2-3 HS đọc
- Chia sẻ bài học
 Ngày soạn: 04/09/2021
 Ngày giảng: Thứ 6/10/09/2021
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS Nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh.
- Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: (3p)
- Cho HS KĐ qua trò chơi " Bắn tên"
B. Dạy bài mới: (30p)
1. Luyện tập:
Bài 1/18: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV HDHS thực hiện lấy băng giấy màu đã chuẩn bị sẵn đo tìm kích thước lập phép tính nêu kết quả của bài 1, củng cố về đơn vị đo độ dài, cách tính hiệu 
- GV nêu: 
a+ băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy cm?
7-4= 3 cm
b/ + băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ mấy cm?
7-6 = 1 cm
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát hình trong sách và nêu kết luận, củng cố về dài hơn, ngắn hơn
a/ Bút nào ngắn nhất .
b/- Bút chì dài hơn bút mực ? cm
- Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/18:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, Củng cố về cao hơn, thấp hơn:
a) Rô - bôt nào cao nhất?.
b) Số?
- Rô - bốt A cao hơn Rô - bốt B? cm
- Rô - bốt B thấp hơn Rô - bốt C?cm GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
. Bài 4/18:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, Củng cố về nhiều hơn, ít hơn:
a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái thuyền?.
b) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?
 GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
C. Vận dụng: (2p)
Nêu lại các bước giải toán có lời văn dạng hơn kém nhau bao nhiêu
- Cho HS chia sẻ
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện
- 2 - 3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 1-2 HS trả lời.
+ Bút sáp màu
25-20 = 5 cm
25-10 = 15 cm
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- Rô- bốt C cao nhất
- 56 - 56 = 2 cm
- 59 - 54 - 5 cm
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện chia sẻ.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Giải
a/ Mai gấp được hơn Nam số thuyền là:
8 - 6 = 2 (thuyền)
 Đáp số : 2 thuyền
Giải
b/ Nam gấp được kém Mai số thuyền là:
8 - 6 = 2 (thuyền)
 Đáp số 2 thuyền
- HS lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nêu 
- HS thực hiện
__________________________________
Tiết 3: Tập làm văn 
ĐỌC MỞ RỘNG
( Tiết 10 )
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGV, SGK.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Khởi động: (3p)
- HS hát .
B. Dạy bài mới: (30p)
* Hoạt động 1: Đọc mở rộng.
- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.
- Tổ chức cho HS những bài viết về hoạt động của thiếu nhi
- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài đọc, tên tác giả.
- Tổ chức thi đọc một số câu bài có hoạt động gần gũi với thiếu nhi.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
C.Vận dụng: (2p)
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS hát 
- 1-2 HS đọc.
- HS tìm đọc bài viết về hoạt động của thiếu nhi
- HS chia sẻ theo nhóm 4.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
Tiết 4 Sinh hoạt:
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
 ======================================================

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_va_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_c.doc