Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Kim Lan
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế.
2. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ
- Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình
3. Phẩm chất: Yêu nước: - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint,
- HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút,
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Kim Lan
TUẦN 16 Từ ngày 27/12 đến ngày 31/12/2021 GV:Võ Thị Kim Lan Thứ ngày Buổi Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú Thứ 2/27 Sáng 2 Tiếng Việt Tập đọc:Bài 29: Cánh của nhớ bà (T1) 3 Tiếng Việt Tập đọc: Bài 29: Cánh của nhớ bà (T2) 4 Toán Bài 30:Ngày,tháng.(T1) Thứ 3/28/12 Sáng 2 Tiếng Việt Tập viết:Chữ hoa Ô,Ơ 3 Toán Bài30: Ngày,tháng.(T2) Thứ 4/29/12 Sáng 2 Tiếng Việt Nói và nghe:Kể chuyện.Bà cháu 3 Tiếng Việt Tập đọc:Bài 30:Thương ông.(T) 4 Toán Bài 31:Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch.(T1) Thứ 5/30/12 Sáng 2 Tiếng Việt Tập đọc:Bài 30: Thương ông (T2) 3 Tiếng Việt Chính tả:Nghe viết:Thương ông Phân biệt:Phân biệt ch/tr và vần ac, at. 4 Toán Bài 31:Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch.(T2) Thứ 6/12 Sáng 1 Tiếng Việt Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 2 Tiếng Việt Tập làm văn: viết đoạn văn kể về công việc em đã làm cùng người thân 3 Tiếng Việt Đọc mở rộng. 5 Toán Bài 32:Luyện tập chung. Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 TIẾT 2,3: TẬP ĐỌC BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 2. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình 3. Phẩm chất: Yêu nước: - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu.KTvở bài tập ở nhà của học 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:GV chiếu các hình ảnh trên phần mềm PowerPoint 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em thấy những ai trong bức tranh? + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài? 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Sau bài học em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. HSchia sẻ - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp xuống C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3 C4: Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - 4-5 nhóm lên bảng. Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ. -Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa HStrả lời. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................... TIẾT 4: TOÁN BÀI 30: NGÀY, THÁNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: 1. Năng lực Đặc thù: - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu.GV gọi 1 số em chia sẻ bài làm ở nhà. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:GV chiếu các hình ảnh trên phần giáo án PowerPoint 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 có mấy ngày? + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? - GV hỏi: + Những tháng nào trong năm có 31 ngày? + Những tháng nào trong năm có 30 ngày? + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày? 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc ngày sinh của các con vật còn lại rồi nối hai con có cùng ngày sinh với nhau. - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh? - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào? - GV gọi HS trả lời b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi - GV lần lượt nêu các câu hỏi: + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ lịch tháng 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV gọi Hs trình bày + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Nhận xét giờ học. 2 em nêu,chia sẻ - HS quan sát và trả lời. + Tháng 11 + Có 30 ngày + Thứ Hai + Thứ Bảy - HS trả lời. + Thứ Tư + Thứ Sáu - Hs trả lời. + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày. + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày. + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu vào sgk. - HS trả lời - HS lắng nghe. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát lắng nghe. - HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, 14,16,20,23,26 và 28 - HS quan sát và trả lời: + Có 31 ngày + Thứ Tư + Thứ sáu - HS lắng nghe. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm đôi. + 31 ngày - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................... Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 TIẾT 2: TẬP VIẾT CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 2. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm , yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu.KTvở tập viết ở nhà. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:GV chiếu các hình ảnh trên phần mềm PowerPoint 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................... TIẾT 4: TOÁN BÀI 30: NGÀY, THÁNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: 1. Năng lực Đặc thù: Cũng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng - Nhận biết được ngày trong tháng,biết vận dụng vào cuộc sống hang ngày thông qua tờ lịch tháng 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu.GV gọi 1 số em chia sẻ bài làm ở nhà. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:GV chiếu các hình ... phần mềm PowerPoint * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,a,b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào VBTTV/ tr.66. - GV chữa bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét giờ học. HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, N, Đ, K - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là OO b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................... TIẾT 4. TOÁN THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 1. Năng lực Đặc thù: - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu.KTvở bài tập ở nhà của hs 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:GV chiếu các hình ảnh trên phần giáo án PowerPoint 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá. Hs chia sẻ - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................. Thứ 6 ngày 31 tháng 12 năm 2021 TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 2. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu.KTvở bài tập ở nhà. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:GV chiếu các hình ảnh trên phần mềm PowerPoint * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các đồ vật. + Các hoạt động. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ - YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Ông đang làm gì?-Trước mặt ông và bạn có gì? Bà đang làm gì? -Bà đang ngồi ở đâu? Bố ,mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau là gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang đứng ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì?-Đang ngồi đâu? Trức mặt có gi? - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét giờ học. HSchia sẻ - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em + Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - HS làm bài. - HS chia sẻ câu trả lời: may, thêu, chạy, nối, sửa. - HS đọc. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Ông đang chơi cờ với bạn Bà đang xem ti vi Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa Bạn nhỏ đang viết bài - HS chia sẻ. HSlắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................... TIẾT 2,3: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 2. Năng lực đặc thù: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . 3. Phẩm chất:Yêu nước. Chăm chỉ. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu.Ktbài làm ở nhà của các em 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:GV chiếu các hình ảnh trên phần mềm PowerPoint * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể hiện tình cảm với ông như thế nào? + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét giờ học. HS sẻ - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: + Nắm tay dắt ông đi + Trồng cây cùng bố. +Bà đọc truyện cho bé nghe Em giúp mẹ rủa bát đĩa - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình cảm ông bà và cháu - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................... TIẾT 5:Toán BÀI 32: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 2. Năng lực đặc thù: - Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, tự giác, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu.KT,bài làm ở nhà của hs 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:GV chiếu các hình ảnh trên phần giáo án PowerPoint 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 đến số 6. ? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ. KT: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ. - Mở rộng: Gv quay tiếp kim dài đến số 7, 8 GV yêu cầu Hs quay kim đồng hồ biểu diễn 4 giờ 30 phút. Chốt: vậy từ 3 giờ 30 phút đến 4 giờ 30 phút thì 2 kim sẽ thay đổi như thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hãy đọc các địa danh mà Rô-bốt ghé thăm. - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - Vì sao em biết Rô-bốt ghé thăm Tây Nguyên vào ngày 2 tháng 8? - Tương tự như vậy, Gv yêu cầu HS thực hiện nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Chốt: Kĩ năng đọc và xem tờ lịch tháng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS chia sẻ: Theo em những bạn nào sẽ được vào thăm viện bảo tàng. Vì sao em biết điều đó? Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những môn nào? Vì sao em biết? - Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện sau giờ học bóng rổ? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét giờ học. -HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút. - HS thực hành trên mô hình đồng hồ biểu diễn 3 giờ 30 phút - HS đọc giờ - HS thực hành - Khi kim dài quay đủ 1 vòng thì kim ngắn đi được 1 giờ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây Nguyên. - HS thực hiện nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày: Hỏi-đáp - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ trước lớp - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS đọc các môn học của Rô-bốt - . Rô-bốt học hát và học vẽ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................
File đính kèm:
- giao_an_toan_va_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_c.doc