Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2

I.MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:

- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.

- Phát triển các NL toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).

- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).

- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

 

doc 44 trang trithuc 17/08/2022 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2

Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2
GIÁO ÁN TOÁN 1 HK 2 
 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Bài 55. EM VUI HỌC TOÁN
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:
- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.
- Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).
Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).
Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số”
- Cho HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK. 
- Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
- Cho HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.
- HS xoay cốc đọc các số.
B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn
- Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK.
HS hoạt động theo nhóm:
- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.
GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?
- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.
C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật
HS hoạt động theo nhóm:
- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...
- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.
- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.
- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.
D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí
- GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).
- Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:
- HS thực hiện theo nhóm 
- Phân công nhiệm vụ.
- Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.
- Ghi lại kết quả và báo cáo.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.
E. Củng cố, dặn dò
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì. 
Bài 56. PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).
- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Cho HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- Cho HS thảo luận nhóm bàn:
- HS quan sát 
- HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
- HS quan sát , trả lời
+ Viết phép tính thích họp vào bảng con.
+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.
- GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17?
Hoạt động hình thành kiến thức
1.Cho HS tính 14 + 3 = 17
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ?
Đại diện nhóm trình bày.
HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.
- GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.
2.GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:
- HS lắng nghe 
- Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).
- Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.
- Đếm: 15, 16,17.
- Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.
- Cho HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ...
- Chia sẻ cách làm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cho HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Cho HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. .
- GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính.
- Chia sẻ trước lớp
Bài 2
- Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17
- Đổi vở kiếm tra chéo.
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
Bài 3
- Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng.
- Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: ơ bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 4
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. 
- Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa.
Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18.
- GV chốt lại cách làm. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
- HS đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
D. Hoạt động vận dụng
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Bài 57. PHÉP TRỪ DẠNG 17-2
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).
Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
-HS chơi “Truyền điện” 
HS quan sát bức tranh
HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
-HS quan sát bức tranh
-có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. - viết phép trừ: 17-2= 15”.
+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).
Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15?
- HS chia sẻ trước lớp
Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 17-2 = 15.
-Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ?
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra.
- Phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính.
2.Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).
HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV:
- Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt)
Đếm: 16,15.
Nói kết quả phép trừ 17-2=15.
3.HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ...
HS chia sẻ cách làm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Hs làm bài
Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tuơng ứng; Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.
Bài 2
- Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15.
Bài 3
Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ.
- Hs tự làm
Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có thế nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 4
Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. 
- HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt.
Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12.
GV chốt lại cách làm. 
Hoạt động vận dụng
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2.
Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
-HS TL
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Bài 58. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.
-Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
HDHS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học.
GV nhận xét 
-HS chơi trò chơi “Truyền điện”, 
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài l
Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
-GV nhận xét 
-HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng
-Bài 2
-Tranh vẽ gì?
HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào ô dấu ?).
GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ của em.
GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).
-HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm.
HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày.
Bài 3
HDHS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
HS kiểm tra lại các thông tin đã biết, phép tính và câu trả lời chính xác.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
HS nêu
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 6 + 3 = 9.
Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.
Phép tính: 5-1=4.
Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn.
Bài 4
HDHS đọc ...  Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).
- HS đọc, chia sẻ ý kiến với bạn
- Gọi HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 7 - 2 = 5.
- HS viết, trả lời:Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
Để có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
Bài 73. ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO
I.MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS sẽ đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
- Cho HS chia sẻ các tinh huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em hoặc cho: trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
- Hs theo dõi
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở.
- Hs làm bài
- Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng.
- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải
- HS nêu cách thực hiện 
Bài 2
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.
- HS quan sát tranh vẽ Chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; Thào luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngừ cá nhân; Chia sé trước lóp.
- HS quan sát tranh vẽ Chia sẻ trước lớp.
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...
- Cho HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm
- HS quan sát tranh vẽ
Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
- Cho HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).
- HS đọc
- HS thảo luận
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 7-2 = 5.
Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.
- HS kiểm tra.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
Để có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
-HS trả lời
Bài 74. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
TRONG PHẠM VI 100
I.MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
- Cho HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em.
- HS chia sẻ trước lóp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng nhanh hơn của mình).
- Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chừa lỗi sai nếu có.
-HS thực hiện
- Cho HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt trừ trái qua phải.
- S nếuHHS nêu
Bài 2
- Cho HS đặt tính bảng con rồi tính.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- HS đặt tính 
- Hs nói cách làm
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái, những lưu ý khi thực hiện tính từng dạng bài.
- HS nhắc lại cách đặt tính 
Bài 3
- Cho HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính, cùng nhau sửa lại cho đúng 
- HS thảo luận 
- Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có gặp những lỗi sai kể trên không. Còn những lỗi sai nào nữa?
- GV hỏi HS: Để tránh những lồi sai trong tính toán chúng ta phải làm gì? Đe kiểm tra lại kết quả phép tính em làm như thế nào?
- Hs trả lời
Bài 4
- Cho HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết mực che đi.
- Cho HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số bị che khuất. Ghi lại kết quả.
- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn gàng để tránh xãy ra nhừm i đáng tiếc.
- Hs quan sát
- HS chia sẻ 
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gi.
- HS đọc
- Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS thảo luận
- Cho HS viết phép tính thích họp và trả lời:
- Cho HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.
- Phép tính: 32 + 47 = 79.
- Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.
D.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
Bài 75. ÔN TẬP VÊ THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Phát triên các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Mặt đồng hồ có thể quay được kim dài và kim ngắn.
- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ trên đồng hồ?
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: 
- Đại diện chia sẻ
Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau:
- Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích họp với mỗi tranh vẽ.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
+ Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
+ Nổi về hoạt động của bản thân tại thời điểm trên mỗi đồng hồ đó.
- Nói cho bạn nghe kết quả.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- Cho HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ nên quay kim ngắn chỉ số 6.
- HS quan sát tranh, 
- Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ?
Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ tương ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 giờ.
- Hs chia sẻ
Bài 4
- HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.
- HS quan sát tranh, + Ngày 2 tháng 9 là thứ năm;
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai;
+ Ngày 19 tháng 5 là thứ tư;
+ Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật.
- Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên.
- HS quan sát tranh,
C. Hoạt động vận dụng
- HS có thể liên hệ với bản thân và trả lời một trong những câu hỏi sau: Nếu không có lịch và không có đồng hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Em biết những loại lịch nào? Những loại đồng hồ nào? Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, người ta làm gì để nhận biết thời gian?
D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp ích gì trong cuộc sống?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Lắng nghe
Bài 76 ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cô kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
- Củng cô kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập.
- Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.
- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động khởi động
 Chơi trò chơi “Đố bạn” cả lóp hoặc theo nhóm.
HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, chăng hạn: Đem từ 10 đến 18; Đem các số tròn chục; Đếm tiếp 5; đếm lùi từ 20 về 10; ...
B. Hoạt động thực hành, luyện tập:
Bài 1
a/ HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu. 
b/ Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên.
- HS Đọc các số và ghi vào phiếu học tập các số còn thiếu trên các toa tàu.
Bài 2
a/ Cá nhân HS làm bài: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài. Đổi chéo vở, kiếm tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có.
b/ HS đặt tính rồi tính. Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- HS đặt tính rồi tính. Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được ghép thành từ những loại hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả vào vở)
- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép được ô tô cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình tam giác và 1 hình vuông.
Bài 4
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
a/ Phép tính: 30 + 35 = 65.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bức ảnh.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hòi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5a/ HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật.
b/ HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
c/ HS quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: 3 giờ, 12 giờ.
Khuyến khích HS tìm một bài toán thực tế liên quan đến độ dài hoặc liên quan đến thời gian.
Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.doc