Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

* Kiến thức

- Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.

- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng vái 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.

- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.

- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (theo thứ tự từ trái sang phải).

- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính.

* Phát triển năng lực

- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn để cần giải quyết bằng phép cộng.

- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.

II. CHUẨN BỊ

- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV, HS.

 

doc 3 trang trithuc 17/08/2022 6900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10

Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10
THIẾT KẾ BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 1
Kết nối tri thức với cuộc sống
Chủ đề 3 PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪTRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHAM VI 10 (6 tiết)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
* Kiến thức
- Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng vái 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính.
* Phát triển năng lực
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn để cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
II. CHUẨN BỊ 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV, HS.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
* Khởi động(3-5’)
- Ổn định tổ chức
- HS hát bài : Tập đếm 
- Giới thiệu bài :
1/Khám phá: Gộp lại thì bằng mấy?
a) Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm và đếm tất cả.
- Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhóm đếm xem Nam có mấy quả bóng, Mai có mấy quả bóng. Hai bạn gộp lại được tất cả bao nhiêu quả bóng?
- Đại diện các nhóm trả lời
- Gộp 3 quả bóng với 2 quả bóng được mấy quả bóng bay? 
? Làm thế nào em biết có 5 chấm?
=> Để biết được tất cả có bao nhiêu quả bóng bay ta có thể đếm thêm hoặc đếm tất cả. 
Như vậy 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng.
- GV yêu cầu HS: Lấy 3 chấm tròn màu đỏ. Lấy thêm 2 chấm tròn màu xanh.
- Gộp 3 chấm tròn đỏ với 2 chấm tròn xanh em lấy được mấy chấm tròn? 
? Em làm như thế nào?
- Vậy 3 chấm tròn đỏ và 2 chấm tròn xanh là mấy chấm tròn? 
=> 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn; 3 và 2 là 5.
 Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: ta viết lần lượt từ trái sang phải: Ba ta viết 3 và ta thay bằng dấu cộng là ta thay bằng dấu = 5 ta viết 5; Ta có 3 + 2 = 5 (viết lên bảng), 
Đọc là: Ba cộng hai bằng năm. GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng.
? Ba cộng hai bằng mấy?
- GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = 5. ? 
- Viết lại phép tính cộng trên?
b) - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK dựa vào màu sắc . Hãy nói về số ô tô trong hình vẽ
? Làm thế nào em biết tất cả có 4 ô tô
? 1 ô tô và 3 ô tô là 4 ô tô. Vậy 1 và 3 là 4 ta thay bằng phép tính gì? Ghi lại phép tính cho cô
? Một cộng ba bằng mấy?
=> Hôm nay em học thêm được phép tính gì?
? Khi nào ta thay bằng dấu cộng ?
? Để tìm kết quả phép cộng ta làm thế nào?
2. Hoạt động
*Bài 1/56 (SGK): Số ? 
+ KT: Củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả.
- Bài yêu cầu gì?
- Dựa vào số quả táo mỗi hình hoàn thành kết quả các phép cộng.
- GV chấm chữa 
- Gv soi bài
? Để tìm kết quả phép tính 3+ 1 bạn làm thế nào?
- Tương tự các phần còn lại
- Yêu cầu hs đọc lại các phép tính
=> Để tìm kết quả các phép cộng em dựa vào đâu?
+ Bài 2 (sgk): Số ? 
? Bài yêu cầu gì? 
- Thảo luận nhóm hoàn thành bài toán
- GV soi bài và chữa
? Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông? 
 Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số thích hợp (2 + 2 = 4). 
b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Từ đó HS thấy được 1 và 5 là các số thích hợp (4+ 1 = 5).
+ Bài 3 (Đồ dùng): Số ?
|+ KT: Củng cố mối quan hệ giữa các số qua phép cộng, từ đó các em ghi nhớ các công thức công trong phạm vi 5.
- GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong môi trường hợp đều |cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. 
- GV cho HS làm rồi chữa bài. Sau mỗi phần, GV gọi HS đọc các phép tính
3.Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức trò chơi củng cố bài
- Nhận xét tiết học
- HS hát
- Lắng nghe
- HS quan sát - Thảo luận nhóm
- Bạn Nam có 3 quả bóng bay, bạn Mai có 2 quả bóng bay. 
- Gộp lại, cả hai bạn có 5 quả bóng bay.
- Gộp 3 quả bóng với 2 quả bóng được 5 quả bóng bay.
- Các nhóm khác nhận xét
- Đếm thêm.
- Vài HS nhắc lại: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng.
- HS lấy trực quan
- 3 chấm tròn đỏ với 2 chấm tròn xanh 
- Lấy 3 chấm tròn đỏ, lấy thêm 2 chấm tròn xanh. Tất cả có 5 chấm tròn.
- 3 chấm tròn đỏ và 2 chấm tròn xanh là 5 chấm tròn
- Vài HS nêu lại 3 và 2 là 5
- HS quan sát.
- Ba cộng hai bằng 5.
- Vài hs phép tính 3 + 2 = 5
- HS viết bảng con : 3 + 2 = 5
- H nêu: 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô
- Đếm thêm
- HS viết bảng: 1+ 3 = 4
- Nhận xét
- HS nêu dãy
- 1+ 3 = 4
- Phép tính cộng
- Khi thêm vào, hoặc gộp lại
- Đếm thêm, gộp lại
- Điền số
- HS làm bài
- HS đọc kết quả bài làm, hs khác nhận xét, chia sẻ.
- Đếm có 3 quả táo đỏ đếm thêm 1 quả xanh được 4 
- HS đọc
- Dựa vào đếm thêm số quả táo ở mỗi hình.
- Điền số
- H làm 
- Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Có tất cả 4 gấu bông?
- HS nhận xét, chia sẻ
- HS quan sát, nhận xét bài mẫu 
- HS làm bài
- HS đọc các phép
- HS chơi trò chơi

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_d.doc