Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 11: Phép trừ trong phạm vi 10 - Tiết 1: Bớt đi còn lại mấy
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10
* Phát triển năng lực
- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh, bảng nhóm, bảng con, que tính, ngón tay, mặt cười, mặt mếu.
- Tìm các tình huống bài toán, liên quan đến phép trừ.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 11: Phép trừ trong phạm vi 10 - Tiết 1: Bớt đi còn lại mấy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 11: Phép trừ trong phạm vi 10 - Tiết 1: Bớt đi còn lại mấy
TOÁN: Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 Tiết 1: Bớt đi còn lại mấy I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 * Phát triển năng lực - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh, bảng nhóm, bảng con, que tính, ngón tay, mặt cười, mặt mếu. - Tìm các tình huống bài toán, liên quan đến phép trừ. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức, hát múa. * KTBC: Trò chơi “Bắn tên” – Hỏi nhau về các phép tính cộng trong phạm vi 10. - Giới thiệu bài: - Hát múa bài: “Ồ sao bé không lắc”. - Lắng nghe, đọc đề CN - ĐT 2. Khám phá: Bớt đi còn lại mấy a) GV giới thiệu tranh y/c HS suy nghĩ 30 giây, nêu tình huống bài toán tương tự như bài phép cộng. NX - TD - Cho 2 HS đếm số quả cam còn lại. - GV hỏi: “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn lại mấy quả cam?” - GV nói: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, ta viết: 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ. - GV đọc phép tính 6 - 1= 5, cho HS đọc. * GV vẽ lần lượt 6 quả cam, cho HS ĐT đếm theo. Hỏi: Có mấy quả cam? - Gạch 1 quả cam. Hỏi: Còn lại mấy quả cam? Bạn nào nêu cho cô tính trừ? - Vậy ta vẫn có tính trừ là: 6 – 1 = 5. Tương tự như câu a, mời HS thực hiện câu b - GV giới thiệu tranh y/c HS nêu tình huống bài toán. NX – TD - Cho 2 HS đếm số quả bóng còn lại. - GV hỏi: “ Có 6 quả bóng, bay 2 quả còn lại mấy quả bóng?” - GV nói: 5 quả bay đi 2 quả còn 3 quả, hay nói 5 bay 2 còn 3, ta viết: 5 – 2 = 3. - GV đọc phép tính 5 – 2 = 3, cho HS đọc. * HD thực hiện thao tác trừ trên que tính; ngón tay: - GV thao tác que tính, Y/c HS đếm 4 que tính, trừ đi 2 que tính, còn lại mấy qye tính? (4 - 3 = 1). - GV thao tác trên ngón tay: (7 – 2 = 5). * GV chốt : Ăn mất, bay mất, bán đi, cho đi, gạch đi ta thực hiện tính trừ. Rất nhiều tình huống ta thực hiện tính trừ. Bây giờ ta vào hoạt động thực hành để tìm hiểu thêm nhé! (Giải lao giữa tiết: Hát múa bài “Tập tầm vông”) - Bạn Hà có 6 quả cam, ăn 1 quả, hỏi còn lại mấy quả cam? (2HS nêu) - 2 HS lần lượt đếm – ĐT đếm. - 6 quả cam bớt 1 quả cam còn 5 quả cam. (2HS trả lời) - HS theo dõi - HS đọc phép tính CN – ĐT. - ĐT đếm - 1 HS trả lời: có 6 quả cam. - 1 HS: Còn lại 6 quả cam. - 2 HS nêu: 6 – 1 = 5 - Bạn Nam có 5 quả bóng, bay mất 2 quả, hỏi còn lại mấy quả bóng? (2HS nêu) - 2 HS lần lượt đếm– ĐT đếm. - 5 quả bóng bay 2 quả bóng còn 3 quả bóng. - HS theo dõi - HS đọc phép tính CN – ĐT. - Cả lớp thực hiện thao tác trên bàn rồi trả lời. - Cả lớp thao tác trên ngón tay. 3. Hoạt động thực hành: *Bài 1: Số ? a) Giới thiệu tranh y/c HS suy nghĩ 30 giây, nêu tình huống trong tranh. NX-TD. ? Lúc đầu trên cây có mấy quả bưởi? Đã hái đi mấy quả? Trên cây còn lại mấy quả? - Yêu cầu HS viết phép tính vào bảng con. - Gọi 1HS cầm bảng lên nêu kết quả, 1HS NX. - GV nhận xét bảng con. b)Tương tự GV cho HS làm. Hs quan sát, 2 CN nêu: “Trên cây có 8 quả bưởi, hái đi 3 quả, còn lại mấy quả bưởi” 1 HS trả lời. HS cả lớp làm bảng con. 1 HS đọc kết quả, 1 HS NX. *Bài 2: Số ? - Tổ chức chia nhóm ngẫu nhiên (5 màu sắc của bông hoa). - Hd HS quan sát hình vẽ: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi, từ hình vẽ này ta tìm ra kết quả phép tính thích hợp. - Giao nhiệm vụ: Thực hiện trong 3 phút, nhóm nào xong trước sẽ được trình bày lên bảng lớp. + Nhóm trưởng y/c mỗi bạn tính 1 phép tính và nêu kq cho thư ký viết. - GV cùng HS nhận xét. Y/c các nhóm đối chiếu bài của nhóm mình đúng hay sai. NX – TD. - Y/c cả lớp đọc ĐT các phép tính. Lĩnh hội. HS nhận nhiệm vụ và thực hiện. - HS nêu phép tính, kết quả phép tính để thư ký viết vào bảng nhóm. - HS dùng mặt cười, mặt mếu để nhận định đúng sai. - Đọc ĐT 1 lần. 3.Củng cố, dặn dò * Trò chơi: “Đố bạn” – GV đố trước, y/c 1 HS trả lời và đố, nối tiếp 2 HS nữa. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Y/c lớp đọc ĐT 1 lần đề bài. - Mỗi lần HS trả lời đúng cả lới vỗ tay và được quyền đố tiếp. Nếu sai thì bạn đố nói cho bạn tính lại. Nếu lâu quá thì cả lớp đếm ngược từ 5. - Ăn mất, bay mất, hái đi, nở rồi, gạch đi, bán đi, cho đi, thì còn lại mấy. ********************************************
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1.docx