Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-18

1. Kiểm tra: 5’

- HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Tìm hiểu bài: 31’

* Khám phá :

GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 8:

- Bức tranh 1:

+ GV chỉ, giới thiệu : «Trong bể có một con cá »

+ GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vuông »

+ GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.

- Bức tranh 2 :

+ GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào con cá thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Trong bể có hai con cá »

+ GV chỉ vào khối vuông thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào khối vuông thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Có hai khối vuông »

+ GV viết số 2 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.

Bức tranh 3,4,5,6 : Tiến hành tương tự bức tranh 2.

* Hoạt động :

Bài 1:

- GV nêu yêu cầu.

- GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li.

- Viết số 0 :

+ GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết thúc.

+ HS viết bảng

- Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như viết số 0

- GV chốt kiến thức.

Bài 2 :

- GV nêu yêu cầu.

- Phần a) :

+ Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả.

+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- Phần b) :

+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức tranh ?

 

doc 78 trang trithuc 17/08/2022 7680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-18

Giáo án Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-18
Giáo án môn Toán lớp 1 
bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần 1
Tiết 1: Toán:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS : 
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1.
- Làm quen với đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán :
- GV lấy SGK Toán
- GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học gồm 2 trang.
- GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần : Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập.
- GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng dẫn cách giữ gìn.
* GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK Toán.
- GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên» và giới thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt. Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm Tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia.
* GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.
GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như :
- Đếm, đọc số, viết số.
- Làm tính cộng, tính trừ.
- Làm quen với hình phẳng và hình khối.
- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch.
* GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học và tự học.
* GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán của HS
- GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán 
- GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen.
- HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hôm nay các em học bài gì ?
- GV chốt kiến thức
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài : Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
- HS lấy SGK.
- HS lấy SGK.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
Tiết 1: Toán:
CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Trang 8, 9)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực:
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* Khám phá : 
GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 8:
- Bức tranh 1: 
+ GV chỉ, giới thiệu : «Trong bể có một con cá »
+ GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vuông » 
+ GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.
- Bức tranh 2 :
+ GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào con cá thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Trong bể có hai con cá »
+ GV chỉ vào khối vuông thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào khối vuông thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Có hai khối vuông »
+ GV viết số 2 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.
Bức tranh 3,4,5,6 : Tiến hành tương tự bức tranh 2.
* Hoạt động :
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu.
- GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li.
- Viết số 0 :
+ GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết thúc.
+ HS viết bảng
- Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như viết số 0
- GV chốt kiến thức.
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a) :
+ Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Phần b) : 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức tranh ?
+ Đếm số cá trong mỗi bể ?
- GV chốt kiến thức.
Bài 3 : 
- GV nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn : Đếm số lượng chấm tròn xuất hiện trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hôm nay các em học những số nào ?
- HS lên bảng viết các số hôm nay các em học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài Luyện tập (tr 10,11)
- 2 HS nêu
- HS nhận xét.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS đọc.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS đọc.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu, đọc.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát, nêu lại.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS lên bảng viết.
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP (Trang10, 11)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK Toán, bảng nhóm.
- HS: SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học những số nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
+ Bức tranh 1vẽ gì ? Đếm và nêu kết quả.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu.
- HS tìm và nêu số thích hợp.
- HS đếm dãy số.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a) : 
+ GV yêu cầu HS chỉ các củ cà rốt đã tô màu và chỉ các củ cà rốt chưa tô màu.
+ Đếm số lượng củ cà rốt đã tô màu và nêu kết quả.
- Phần b, c, d, e, g : HS tự làm
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :
- GV nêu yêu cầu.
- HS tự làm.
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hôm nay các em học bài gì ?
- HS nêu các số đã học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài 
- HS lên bảng viết và đọc
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.
- HS nhắc lại
- HS chữa bài trên bảng nhóm.
- HS đếm xuôi, ngược.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
Tuần 2
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP (Trang 12,13)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK Toán, bảng nhóm.
- HS: SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học bài gì ?
- HS đếm xuôi, ngược dãy số đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
+ Bức tranh 1 vẽ gì ? Đếm và nêu kết quả số cần khoanh.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a : 
+ Trên xe có mấy thùng ?
+ Cho thêm mấy thùng lên xe để trên xe có 3 thùng ? Em chọn ý A hay B ?
- Phần b : HS tự làm
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3 :
- GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu.
- HS thi gắn số : Lớp chọn ra 4 HS, 2 HS/ 1 đội. Cô có 2 rổ chứa các số đã học. Các HS trong đội chọn số và gắn vào ô còn trống. Đội nào gắn đúng và nhanh thì đội đó thắng. Lớp làm trọng tài.
- HS đọc dãy số 
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :
- GV nêu yêu cầu.
- HS tự làm.
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS đếm các số đã học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài Các số 6, 7, 8, 9, 10.
- HS nêu.
- HS lên bảng đọc.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại.
- HS chọn, thi.
- HS nêu đội chiến thắng.
- HS đọc.
- HS nhắc lại.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
TIẾT 
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: 
- HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* Khám phá
* Hoạt động
3. Củng cố, dặn dò: 3’
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học  ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Bài hôm nay các em học  ?
- HS lên  ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài 
- HS lên bảng viết và đọc
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài
Tiết 1: Toán:
TIẾT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS : 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
* Bài 2 :
* Bài 3 :
* Bài 4 :
3. Củng cố, dặn dò: 3’
Toán
 Bài: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết được các số 6, 7, 8, 9,10.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng lực tư duy.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Powerpoint.
- Các món đồ (thẻ số, bút mực, cục tẩy, bút chì, thước,...) để tổ chức trò chơi.
- Phiếu học tập.
- Thẻ chọn đáp án.
- Bảng phụ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
- BTQ tổ chức trò chơi “Đi nhà sách”, mời 3-4 bạn lên đi chợ, BTQ nêu số lượng các món đồ trong phạm vi từ 0 đến 5 mà BQT muốn mua rồi nhờ bạn chơi lấy. Cả lớp sẽ kiểm tra xem bạn đó đã lấy số lượng món đồ có đúng với số mà BQT nêu chưa.
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Nhận biết các số từ 6 đến 10
MT: HS nhận biết được các số từ 6 đến 10. Đếm, đọc viết được các số 6,7,8,9,10.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên, và hỏi:Tranh vẽ con gì?
+ H: Có mấy con ong?
- GV giới thiệu: “Có sáu con ong”, tương ứng với số 6. Chiếu số 6 in, số 6 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “sáu”
- Hướng dẫn quy trình viết số 6 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại:
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai, và hỏi: Có mấy con chim trên cành?
- GV giới thiệu: “Có bảy con chim”, tương ứng với số 7. Chiếu số 7 in, số 7 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “bảy”
- Hướng dẫn quy trình viết số 7 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba, và hỏi: Có mấy bông hoa?
- GV giới thiệu: “Có tám bông hoa”, tương ứng với số 8. Chiếu số 8 in, số 8 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “tám”
- Hướng dẫn quy trình viết số 8 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ tư, giới thiệu: Đây là ... h đó rồi trả lời.
Bài 4: Là dạng bài xếp hình thành dãy theo quy luật.
Yêu cầu HS quan sát để nhận ra quy luật. Xếp lần lượt các hình theo từng nhóm (khối hộp chữ nhật, khối lập phương) rồi tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu
HS quan sát thấy các khối lập phương được xếp theo quy luật từng nhóm gồm ba màu (đỏ, vàng, xanh,...). Từ đó tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu
Đáp án: Bài 1: a) 5;
b) 2.
Bài 2: a) Chữ H;
b) Chữ T và C.
Bài 3: Hình C.
Bài 4:a) B;
b) A.
Tuần 17
VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (2 tiết)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức
Có nhận biết ban đầu ve định hướng không gian (trước - sau, trên - dưới, phải - trái, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình.
* Phát triển năng lực
- Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình.
- Gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta).
II. CHUẨN BỊ
Các hình khối, hình phẳng trong bộ đồ dùng học Toán 1.
Liên hệ, sưu tầm tranh ảnh, mô hình thực tế liên quan đến định hướng 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Khám phá
Trước - Sau, ở giữa
Cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng”, nhận biết được ve vị trí “trước - sau, ở giữa” của các chú thỏ.
Trên - Dưới
Cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị trí “trên - dưới” của búp bê (ở trên mặt bàn) và con mèo (ở dưới mặt bàn).
Hoạt động
Bài 1: HS quan sát hình, nhận biết được vị trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm số thích hợp trong ô.
Bài 2: HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của mỗi đèn ở vị trí thích hợp.
Luyện tập
Củng cố nhận biết ve “trước - sau”, “trên - dưới”.
Bài 1:
HS quan sát tranh vẽ, xác định đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm được hàng trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn.
HS quan sát tranh vẽ, trả lời được có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt hình.
Lưu ý: GV đặt thêm những câu hỏi xung quanh tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận biết được vể “trước - sau, ở giữa” (ngoài SGK).
Bài 2:
HS quan sát hình vẽ, xác định đâu là hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là hàng ở giữa. Từ đó đếm được số viên gạch ở từng hàng theo yêu cầu của để bài.
HS tìm tất cả số viên gạch bằng “đếm”, hay qua thực hiện tính 2 + 3 + 4 = 9.
Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác (chẳng hạn số viên gạch ở hàng nào nhiểu nhất? ít nhất?...).
Đáp án: Bài 1: a) 4 bạn, 6 bạn;
b) 10 bạn.
Bài 2: a) 2 viên;
4 viên;
3 viên;
d ) 9 viên.
Tiết 2
Khám phá
* Phải - Trái
Cho HS quan sát tranh Thỏ và Rùa, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải, để xác định bên phải là Rùa, bên trái là Thỏ.
Cho HS quan sát tranh, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải: thứ nhất là Mai, thứ hai là Nam và thứ ba là Rô-bốt.
Hoạt động
Bài 1: HS tự quan sát vị trí các hình đã cho (trong SGK) để xác định bên trái là khối hình nào, bên phải là khối hình nào.
Bài 2: HS quan sát hình, từ đó xác định được vị trí mỗi hình theo yêu cầu của để bài.
Lưu ý: GV có thể nêu các ví dụ trong thực tê' (ngoài SGK) để củng cố nhận biết vị trí, định hướng trong không gian giữa các hình,...
Đáp án: Bài 1: Bên phải là khối hộp chữ nhật, bên trái là khối lập phương.
Bài 2: Vị trí thứ ba; hình tròn; hình vuông.
Luyện tập
Bài 1:
HS quan sát rồi nêu tên các hình từ trái sang phải.
HS xác định hình ở giữa hình tam giác và hình tròn là hình nào rồi nêu tên hình đó.
Bài 2:
Yêu cầu HS xác định được đâu là mặt trước, mặt trên, mặt bên phải của khối lập phương.
GV gợi ý: Hình A đã cho biết màu các mặt trước, mặt trên, mặt bên phải của khối lập phương.
Dựa vào màu tô ở các mặt của hình A, HS chỉ ra được các mặt trên, mặt trước, mặt bên phải của hình B có màu nào.
Lưu ý: Nhận biết vị trí các mặt khối lập phương theo hướng người quan sát.
Đáp án: Bài 1: a) Hình tam giác, hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật.
b ) Hình vuông.
Bài 2: Mặt trước màu xanh, mặt trên màu vàng, mặt bên phải màu đỏ.
Tuần 18
LUYỆN TẬP CHUNG (1 tiết)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức
Củng cố nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (qua các hoạt động đếm hình, xếp, ghép hình, trò chơi,...).
Củng cố ve vị trí, định hướng trong không gian.
* Phát triển năng lực
Phát triển trí tưởng tượng, định hướng trong không gian qua phân tích, tổng hợp hình, xếp, ghép hình để nhận biết các khối lập phương, khối hộp chữ nhật
II. CHUẨN BỊ
Các hình khối trong bộ đồ dùng học Toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài 1: HS nhận biết các hình nào là khối lập phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu câu trả lời.
Bài 2:
Bài này củng cố nhận dạng khối lập phương, đồng thời củng cố định hướng không gian (mặt trước, mặt trên, mặt bên phải khối lập phương).
Yêu cầu HS nhận biết được mặt trước, mặt bên phải, mặt trên của xúc xắc, rồi tìm ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt.
Bài 3: HS đếm số khối lập phương ở mỗi hình, rồi xác định câu nào đúng như yêu cầu của để bài.
Bài 4:
Yêu cầu của bài này là từ 8 khối lập phương nhỏ xếp được một khối lập phương lớn.
Nên cho HS tự xếp bằng các khối lập phương có sẵn (mỗi cạnh gồm 2 khối lập phương nhỏ).
Đáp án: Bài 1:A, C, E là khối lập phương; B, G là khối hộp chữ nhật.
Bài 2: a) 5 chấm;
6 chấm;
3 chấm.
Bài 3: Câu b đúng.
Bài 4: Xếp thành hình sau:
/
/
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHAM VI 10 (2 tiết)
MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức
Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,...).
* Phát triển năng lực
Phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để, giao tiếp toán học khi
CHUẨN BỊ
- Các đồ dùng, vật liệu để thực hiện một số trò chơi khi ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tiết 1. Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS:
Đếm số cá trong mỗi bể cá rồi tìm số thích hợp. Đọc các số đó.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm ra các con vật, đếm số con vật, rồi thực hiện trả lời các câu hỏi của bài toán.
Đếm số các con vật rồi nêu kết quả.
Dựa vào kết quả ở câu a để tìm ra con vật có số lượng ít nhất theo yêu cầu của để bài. Bài 3: Yêu cầu HS biết so sánh số (so sánh số với kết quả phép tính), từ đó nêu được các dấu >; <; = thích hợp.
Đáp án: Bài 2: a) Chim: 8, Thỏ: 6, Gà con: 9, Chó: 3, Vịt: 7, Trâu: 2.
b ) Trâu có số lượng ít nhất.
Bài 3: a) 6 9 - 1	c) 10 = 8 + 2
4 + 3 = 7	e) 5 + 1 2
Tiết 2. Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS nắm được thứ tự các số từ 1 đên 10, từ đó tìm được các số còn thiêu.
Bài 2: HS biêt so sánh hai số, từ đó thực hiện được các yêu cầu của để bài.
Bài 3: Yêu cầu HS xác định thứ tự vị trí của các bạn rùa khi có tình huống rùa đỏ đi vào giữa rùa xanh và rùa vàng. HS tự xác định được (cảm nhận trực giác hoặc vẽ lại hình khi có 4 rùa rồi xác định vị trí của rùa nâu).
Bài 4: Bài này có suy luận lôgic đơn giản. HS quan sát tranh và phân tích tình huống mà để toán nêu ra (cả 3 bạn thỏ vào cả 2 chuồng, phân tích: 3 chỉ có thể gồm như sau:
3 = 1 + 2.
Nhận xét: 2 > 1 mà chuồng A có nhiểu thỏ hơn chuồng B, vậy chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng B có 1 bạn thỏ.
Lưu ý: Các bài toán ở tiêt này là các bài toán vui, thường giải quyêt các tình huống phát triển năng lực HS. GV nên có tranh vẽ, cách hướng dẫn hấp dẫn, gây hứng thú cho HS.
Đáp án: Bài 1: Các số còn thiêu là: 2, 4, 6, 8.
Bài 2: a) 5, 6, 7, 8.
8; 5.
6; 7.
Bài 3: Thứ tư.
Bài 4: Chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng B có 1 bạn thỏ
ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10
(2 tiết)
MỤC TIEU
Giúp HS:
* Kiến thức
Ôn tập, củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tê' liên quan.
* Phát triển năng lực
II
Phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để, giao tiếp toán học khi tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
CHUẨN BỊ
Bộ đồ dùng học Toán 1.
Phiếu để’ thực hiện trò chơi.
III
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Bài 1:
HS dựa vào bảng cộng, bảng trừ để tính nhẩm, tìm ra kết quả của mỗi phép tính (lưu ý phép cộng, trừ với 0).
Bài 2: Yêu cẩu HS dựa vào bảng để tính nhẩm, tìm ra kết quả mỗi phép tính, từ đó:
Tìm được số thích hợp ở trong ô.
Tìm được dấu thích hợp ở trong ô.
Bài 3: HS tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả mỗi phép tính với 5, từ đó chỉ ra được các bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 5.
Bài 4: Yêu cẩu HS từ các số 7, 9, 2, 1 lập được các phép tính cộng, trừ đúng.
Lưu ý: Có bốn phép tính đúng:
2 + 7 = 9;	7 + 2 = 9;	9 - 7 = 2;	9 - 2 = 7.
Tiết 2. Luyện tập
Bài 1: Yêu cẩu HS tính nhẩm để tìm ra kết quả mỗi phép tính ở từng toa tàu.
Bài 2: HS quan sát tranh rồi nêu được phép tính thích hợp: 7 - 3 = 4.
Bài 3: HS quan sát tranh rồi nêu được phép tính thích hợp: 4 + 2 = 6.
Trò chơi: Bắt gà
GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi hoặc chơi theo nhóm (mỗi nhóm có 1 phiếu như trong SGK và một con xúc xắc).
Lưu ý:
Trò chơi củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Hình thức chơi vui, hấp dẫn và có hiệu quả.
ÔN TẬP HÌNH HỌC (1 tiết)
MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức
Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế.
* Phát triển năng lực
Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy lôgic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế,...
II
CHUẨN BỊ
Bộ đồ dùng học Toán 1.
Các mô hình dùng để xếp, ghép hình như các bài tập trong SGK.
IIII
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết được các hình đã học (hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật). Từ đó trả lời các câu hỏi.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhận biết được hình nào là khối lập phương.
Bài 3: Xếp hình theo quy luật.
Yêu cầu HS nhận dạng, gọi tên các hình, tìm ra quy luật xếp hình (hình tròn, hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác định được hình nào thích hợp xếp vào dấu hỏi (?).
Lưu ý:
- GV có thể xếp các hình này theo quy luật khác đi để trả lời câu hỏi tương tự.
Bài 4: Bài toán dạng xếp, ghép hình phẳng.
Yêu cầu HS tự xếp lấy các hình a), b) từ 4 miếng bìa hình tam giác đã cho.
(HS có thể lúng túng bước đẩu, nhưng khi tự mình hoàn thành sản phẩm, HS sẽ hứng thú hơn).
Đáp án: Bài 1: a) A, D;
b ) G, K;
B, E; d ) C, I.
Bài 2: A, C, E.
Thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ.
* Phát triển năng lực
Phát triển năng lực tư duy khi giải quyết một số bài toán “mở”, bài toán có tình huống thực tế,...
II
CHUẨN BỊ
Các phiếu có in nội dung bài để HS tự làm.
III
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung bài này được thiết kê' theo cấu trúc, mức độ nội dung của bài kiểm tra cuối học kì 1 nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt (yêu cầu cốt lõi) của HS sau khi học xong học kì 1. Do đó, GV không cần hướng dẫn nhiều, tốt nhất là GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Sau khi làm bài, GV cho HS tự kiểm tra, đánh giá bài làm của nhau.
Khi chữa bài, GV gọi một vài HS nêu cách làm từng bài để cả lớp cùng nghe.
Lưu ý: Khi chữa bài 5, GV hướng dẫn HS nhận ra “quy luật” sắp xếp các hình.
d) 10.
Đáp án: Bài 1: a) 8; b) 6; c) 5;
Bài 2: Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4, 6, 7, 8.
6 + 4 = 10;
10 - 5 = 5;
b) 10 - 5 = 5.
3 + 0 = 3;
5 - 0 = 5.
Bài 3: 3 + 5 = 8;
8 - 4 = 4;
Bài 4: a) 4 + 6 = 10;
Bài 5: Hình thích hợp đặt vào dấu hỏi (?) là hình tam giác, chọn C.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1.doc