Giáo án Mỹ thuật Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1-9

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS sẽ:

 Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.

 Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học

 Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.

 Một số thông tin khác:

II. Phương pháp-hình thức dạy học

Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

III.Chuẩn bị

- Giáo viên

• Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.

• Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.

- Học sinh

• Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

- Bố trí lớp học

GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

 

docx 37 trang trithuc 17/08/2022 11982
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mỹ thuật Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1-9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mỹ thuật Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1-9

Giáo án Mỹ thuật Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1-9
GIÁO ÁN THEO TIẾT ĐƠN
CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
Một số thông tin khác:
Phương pháp-hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
III.Chuẩn bị
Giáo viên
Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH
1. Sản phẩm mĩ thuật
Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có).
GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức.
HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách. 
Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách.
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường.
HS trả lời nội dung liên quan.
Chú ý 
Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm.
2. Mĩ thuật do ai tạo nên
Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có).
GV căn cứ hình minh họa và câu hỏi trong SGV và hỏi HS để làm rõ nội dung ở phần này.
Nội dung này làm rõ:
Nghề
Lứa tuổi
HS nói những hiểu biết của mình về những ai thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật.
GV tóm tắt lại các ý kiến HS đã nêu ở việc 1 và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai và lứa tuổi nào tham gia thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống.
Chú ý
GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật.
3. Đồ dùng trong môn học
Chuẩn bị
Một số vật dụng, đồ dùng sử dụng trong môn học Mĩ thuật.
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học;
Một số đồ dùng học tập từ vật liệu tái sử dụng;
Đặt câu hỏi 
GV nêu câu hỏi làm rõ học môn Mĩ thuật, cần những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao qua hệ thống câu hỏi gợi ý trong SGV.
Thực hành
GV yêu cầu HS mở Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, trang 4 – 5.
Chú ý
Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như: màu nước, màu oát, màu a cờ ry líc,
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau;
Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
Một số thông tin khác:
Phương pháp- hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
 + Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,...
+ Một số dụng cụ học tập môn học này như sáp màu dầu, màu acylic (hoặc màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,
+ Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số loại hạt phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15 x 10 cm theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản.
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH
1
Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong tự nhiên)
GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên.
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số hình ảnh về chấm xuất hiện trong cuộc sống gần gũi với HS địa phương.
Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về sự xuất hiện của chấm màu trong tự nhiên có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau.
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ hạt, vật liệu trong tự nhiên)
GV yêu cầu HS thực hành cách tạo chấm bằng hạt theo các cách khác nhau.
HS thực hành theo vật liệu đã chuẩn bị để tạo chấm.
Vật liệu dạng chấm từ tự nhiên;
Miếng bìa nhỏ hoặc giấy A4.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ vật liệu có trong tự nhiên.
Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được một mảng/ hình.
Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. 
2
Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong mĩ thuật)
- GV căn cứ theo hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan đặt câu hỏi giúp học sinh nhận biết yếu tố chấm trong sản phẩm/ tác phẩm mĩ thuật.
- GV tham khảo gợi ý hoạt động trong SGV.
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong sản phẩm mĩ thuật.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số hình ảnh về chấm xuất hiện trong sản phẩm mĩ thuật do GV chuẩn bị.
Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về chấm màu trong sản phẩm mĩ thuật. 
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ màu (sáp/ chì/ nước,)
GV yêu cầu HS tạo chấm từ một số loại họa phẩm. 
HS thực hành tạo chấm từ họa phẩm.
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học;
Màu dạng nước; 
Giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ màu theo cách tự chọn.
Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo được một mảng/ hình.
Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. 
3
Hoạt động 3. Thảo luận
GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trong SGV.
HS trình bày hiểu biết của mình về việc sắp xếp các chấm màu trong sản phẩm mình đã thực hiện.
HS thảo luận theo nhóm và phát biểu, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.
GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 15 và nêu câu hỏi trong sách cho HS thảo luận.
GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ.
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV cho HS xem và phân tích các bước dùng chấm màu trang trí một chiếc lọ thủy tinh, sách Mĩ thuật 1, trang 15, từ từng chấm tạo hình đơn lẻ cho đến hoàn thiện sản phẩm.
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
4
Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng chấm màu.
GV tổ chức cho HS xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu.
HS trả lời về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 9 (hoặc giấy A4) và sử dụng chấm màu để trang trí, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.
Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng tạo chấm.
Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu để trang trí.
GV cho HS sử dụng chấm màu trang trí một món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.
HS sử dụng chấm màu để trang trí đồ vật.
Đồ vật do HS chuẩn bị ở nhà.
Cốc, đĩa giấy hay các vỏ hộp trắng do GV chuẩn bị.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng
GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các gợi ý sau:
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo được một hình trang trí đơn giản.
Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp đơn giản.
Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau có ý thức rõ ràng. 
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
I.Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;
Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;
Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.
II.Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
III.Chuẩn bị
Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian 
)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH
1
Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống)
GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc điểm nhận dạng chúng
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
GV hỏi HS về các loại nét ở mục a.
HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét.
GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên.
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật).
GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần gũi với HS.
HS trao đổi nhóm và trả lời.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu)
GV yêu cầu HS thực hành cách tạo nét bằng sáp màu, SHS trang 18.
GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những nét vẽ.
HS thực hành tạo nét bằng sáp màu.
Đồ dùng học tập.
GV lưu ý trong chủ đề này: 
HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét.
HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS ... lưu ý: trong trường hợp HS vẫn lựa chọn hình thức nặn thì HĐ trước nặn hoa thì khuyến khích HS ở HĐ này nặn quả (hoặc ngược lại).
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS nặn/ vẽ được một loại hoa, quả đơn giản.
Khuyến khích: HS tạo hình được một sản phẩm mĩ thuật trong đó có hoa/ quả hoàn chỉnh, cả hình và nền.
Tùy ý: HS tạo hình được một đĩa quả hay một lọ hoa.
3
Hoạt động 3. Thảo luận
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SGV.
HS quan sát bài của bạn và trả lời. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân.
Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.
GV nói về lợi ích của hoa, quả trong đời sống.
Hoạt động 4. Vận dụng 
Bày mâm quả
GV đặt câu hỏi để HS nhận biết về cách bày mâm quả, sách Mĩ thuật 1, trang 55.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Quả mô hình; 
Quả thật phù hợp với điều kiện tại địa phương;
GV mời nhóm HS lựa chọn kiểu bày và bày mâm quả theo gợi ý trong SHS.
HS bày mâm quả.
GV lưu ý: Bày quả to trước, quả nhỏ tạo điểm nhân và sắp xếp cho cân đối.
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
4
Vẽ hoặc xé dán mâm quả đã bày
GV bày mâm quả ở vị trí thuận tiện cho HS quan sát.
HS lựa chọn hình thức phù hợp thể hiện lại mâm quả đã bày ở HĐ trước.
Vở bài tập/ giấy A4;
Màu; giấy màu
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Sản phẩm mĩ thuật tạo hình mâm quả ở HĐ trước.
GV đặt câu hỏi gợi ý để HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật mâm quả của mình.
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS tạo hình được mâm quả theo mẫu ở mức độ đơn giản.
Khuyến khích: HS tạo hình được mâm quả, trong đó thể hiện được đặc điểm bên ngoài khác nhau của loại quả.
Tùy ý: HS tạo hình được một sản phẩm mĩ thuật, trong đó có tương quan giữa hình và nền, có đặc điểm chi tiết trang trí cho sản phẩm sinh động.
CHỦ ĐỀ 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề;
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em;
Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí tấm bưu thiếp;
Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu, an toàn để thực hành, sáng tạo;
Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
II.Phương pháp- hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, phương pháp vẽ theo trí nhớ và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
III.Chuẩn bị
Giáo viên
Một số ảnh chụp, bức tranh, bài hát, bài thơ ngắn về chủ đề gia đình, người thân;
Một số mẫu thiếp chúc mừng.
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học; ảnh chụp về người thân trong gia đình.
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH
1
Hoạt động 1. Quan sát (tìm hiểu, mô tả hình ảnh về người thân của em qua một số bức ảnh, bài thơ, bài văn,)
GV đặt câu hỏi giúp HS kể về một số kỉ niệm đáng nhớ của mình với những người thân trong gia đình.
HS trình bày theo câu hỏi gợi ý của GV.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số ảnh chụp, bức tranh, bài hát, bài thơ ngắn về chủ đề gia đình, người thân phù hợp với HS ở địa phương;
GV lưu ý: Có rất nhiều hình ảnh để thể hiện người thân trong gia đình. 
Hoạt động 2. Thể hiện (vẽ về chủ đề người thân của em)
GV cho HS thực hiện hoạt động vẽ để thể hiện về hình ảnh người thân trong gia đình.
HS thực hiện vào Vở bài tập/ giấy A4
Vở bài tập/ giấy A4
Màu
2
Hoạt động 1. Quan sát (tìm hiểu cách thể hiện hình ảnh về người thân qua một số bức tranh)
GV cho HS quan sát hình minh họa trang 58, đặt câu hỏi trong SGV giúp HS nhận biết về nhiều cách thể hiện về chủ đề.
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Một số sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề gia đình như tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dang đất nặn,;
Có rất nhiều cách để thể hiện người thân trong gia đình.
GV tham khảo phần chốt ý, lưu ý trong SGV.
Hoạt động 2. Thể hiện (Thể hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề người thân theo cách mình yêu thích)
GV mời từng HS phát biểu: em sẽ sử dụng hình thức nào để thực hiện ra sản phẩm mĩ thuật thể hiện về hình ảnh người thân trong gia đình?
HS thực hiện theo cách mình lựa chọn
Đồ dùng học tập;
Vật liệu tái sử dụng.
GV cho HS thể hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề người thân theo cách mình yêu thích.
3
Hoạt động 3. Thảo luận
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SGV.
HS quan sát bài của bạn và trả lời. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân.
Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.
GV nói về lợi ích của sự gắn kết, chia sẻ, gắn bó giữa các thành viên trong gia đình.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV đặt câu hỏi để HS nhận biết về các loại thiếp (ở phần tham khảo trong SHS hoặc thiếp đã chuẩn bị sẵn).
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số tấm thiếp mẫu dạng thủ công.
GV phân tích và đặt câu hỏi về các bước thực hiện một tấm thiếp ở phần tham khảo trang 62-63 (SHS).
GV lưu ý: Có nhiều cách làm thiếp;
Tạo ra tấm thiếp và trang trí;
Làm từ phần chung rồi đến các chi tiết trang trí.
HS đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
HS vẽ ý tưởng và trang trí tấm thiếp vào Vở bài tập trang 43/ giấy A4, trước khi làm thiếp bằng vật liệu tự chọn.
Vở bài tập/ giấy A4
4
GV quan sát và hỗ trợ đối với từng trường hợp HS.
HS lựa chọn hình thức phù hợp thể hiện tấm thiếp theo các gợi ý trong SGV, trang 35.
Vật liệu phù hợp với hình thức làm thiếp.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Sản phẩm mĩ thuật tạo hình mâm quả ở HĐ trước.
GV đặt câu hỏi gợi ý để HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật tấm thiếp của mình.
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS tạo hình được một tấm thiếp và trang trí đơn giản.
Khuyến khích: HS tạo hình được một tấm thiếp và hình trang trí hài hòa với tấm thiếp đã tạo ra.
Tùy ý: HS tạo hình được một tấm thiếp, trang trí và viết lời chúc mừng phù hợp với đối tượng được tặng.
CHỦ ĐỀ 9: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
I.Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số cảnh, vật xung quanh HS;
Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật;
Sử dụng được màu sắc, hình vẽ và vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;
Sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn để thực hành, sáng tạo;
Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
II.Phương pháp-hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, phương pháp vẽ theo trí nhớ và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
III.Chuẩn bị
Giáo viên
Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề để trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát;
Một số sản phẩm mĩ thuật ứng dụng như quà lưu niệm từ giấy, bìa, vật liệu tái chế, phế liệu sạch,...
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học; một món đồ thân thuộc trong năm học đã cũ.
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH
1
Hoạt động 1. Quan sát (tìm hiểu, mô tả hình ảnh liên quan đến chủ đề)
GV đặt câu hỏi giúp HS kể về những hình ảnh quen thuộc từ nhà đến trường.
HS trình bày theo câu hỏi gợi ý của GV.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số ảnh chụp, bức tranh, bài hát, bài thơ ngắn về chủ đề nhà trường phù hợp với HS ở địa phương;
GV đặt câu hỏi giúp HS kể về những hoạt động và nhân vật ở trường.
Hoạt động 2. Thể hiện (thể hiện về chủ đề Em là học sinh lớp Một từ hình ảnh đã liên tưởng)
GV: Hãy thể hiện hành động/ nhân vật ở trường em vừa phát biểu vào Vở bài tập/ giấy A4.
HS thực hiện vào Vở bài tập/ giấy A4.
HS có thể tham khảo thêm hình ảnh ở Vở bài tập, trang 44.
Vở bài tập/ giấy A4;
Màu;
Đồ dùng học tập.
2
Hoạt động 1. Quan sát (tìm hiểu về chủ đề thông qua một số bức tranh)
GV cho HS quan sát hình minh họa trang 67, đặt câu hỏi trong SGV giúp HS nhận biết về cách thể hiện về chủ đề.
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Một số sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề nhà trường như tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dang đất nặn,;
GV lưu ý có nhiều ý tưởng, cách thể hiện về chủ đề.
GV tham khảo nội dung này trong SGV.
Hoạt động 2. Thể hiện (thể hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề Em là học sinh lớp Một theo cách mình yêu thích)
GV: Lựa chọn hình thức yêu thích thể hiện về chủ đề này.
HS thực hiện theo hình thức mình lựa chọn
Vật liệu phù hợp với hình thức lựa chọn
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS vẽ được cảnh/ vật thể hiện về chủ đề.
Khuyến khích: HS vẽ được một bức tranh có cảnh/ vật thể hiện về chủ đề, trong đó có sắp xếp chính – phụ.
Tùy ý: HS vẽ được một bức tranh thể hiện được chủ đề, trong đó có được sự kết hợp mau sắc phù hợp giữa hình và nền.
3
Hoạt động 3. Thảo luận
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SGV.
HS quan sát bài của bạn và trả lời. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân.
Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.
GV nói về lợi ích của các hoạt động trong nhà trường, giúp học sinh không chỉ học tốt mà còn cùng vui vẻ trong mỗi ngày đến trường.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV đặt câu hỏi để HS có ý thức về việc trang trí một món đồ cũ và gợi ý cách thực hiện.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Vở bài tập/ giấy A4
Một món đồ thân thuộc trong năm học đã cũ.
GV phân tích và đặt câu hỏi về các bước thực hiện trang trí một chiếc túi giấy đựng bài kiểm tra ở phần tham khảo trang 70 (SHS).
GV lưu ý: Có nhiều cách để trang trí một món đồ cũ;
GV cho HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài tập/ giấy A4.
HS thực hiện vẽ ý tưởng vào Vở bài tập trang 47/ giấy A4.
4
GV quan sát và hỗ trợ đối với từng trường hợp HS.
HS lựa chọn hình thức phù hợp để trang trí một món đồ thường sử dụng khi đi học.
Vật liệu phù hợp với hình thức trang trí.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Sản phẩm mĩ thuật trang trí một món đồ cũ ở HĐ trước.
GV đặt câu hỏi gợi ý để HS giới thiệu về cách trang trí món đồ cũ của mình.
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS trang trí ở một mặt của món đồ cũ đơn giản.
Khuyến khích: HS trang trí nhiều mặt của món đồ cũ.
Tùy ý: HS sử dụng yếu tố tạo hình và và hình trang trí hài hòa với món đồ cũ.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_my_thuat_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_c.docx