Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Phần Vật lý - Năm học 2023-2024

1. Về kiến thức:

- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng.

- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, để tìm hiểu về khối lượng riêng, công thức và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra vấn đề và phương hướng làm thực hành để xác định được khối lượng và thể tích của vật.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hành, tìm ra hoặc chứng minh công thức tính khối lượng riêng.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Trình bày được định nghĩa khối lượng riêng, công thức tính khối lượng riêng và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng, ứng dụng của khối lượng riêng trong đời sống.

- Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho: khối lượng, thể tích, khối lượng riêng.

- Giải được các bài tập liên quan tới khối lượng riêng.

3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về khối lượng riêng.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận tìm ra được công thức tính khối lượng riêng.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo khối lượng, thể tích vật.

 

docx 489 trang Khánh Đăng 27/12/2023 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Phần Vật lý - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Phần Vật lý - Năm học 2023-2024

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Phần Vật lý - Năm học 2023-2024
Bài 13: KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Môn học: KHTN 8 ( Phần Vật lý)
Thời gian thực hiện: 3 tiết (Tiết 4+7+11)
Thời gian thực hiện:3 tiết
Soạn: 01/9/2023
Giảng T4: 8A: 8B:
Giảng T7: 8A: 8B:
Giảng T11: 8A: 8B:
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng.
- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, để tìm hiểu về khối lượng riêng, công thức và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra vấn đề và phương hướng làm thực hành để xác định được khối lượng và thể tích của vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hành, tìm ra hoặc chứng minh công thức tính khối lượng riêng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
- Trình bày được định nghĩa khối lượng riêng, công thức tính khối lượng riêng và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng, ứng dụng của khối lượng riêng trong đời sống.
- Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho: khối lượng, thể tích, khối lượng riêng.
- Giải được các bài tập liên quan tới khối lượng riêng.
3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về khối lượng riêng.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận tìm ra được công thức tính khối lượng riêng.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo khối lượng, thể tích vật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bài Soạn + GA powerpoint + Máy tính, tivi.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Vở ghi + SGK + Đồ dùng học tập + Đọc trước bài ở nhà. 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu.
a. Mục tiêu: Khơi gợi được sự tò mò của HS tìm hiểu về khối lượng riêng của vật.
b. Nội dung:GV đặt câu hỏi: Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng không?
c.Sản phẩm: Dự đoán câu trả lời của học sinh: Nói như thế có đúng, người ta đang nói về khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi: Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng không?
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, đôn đốc HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời một vài HS trả lời câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động khởi động:
Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng vì họ đang nói tới khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Để trả lời được câu hỏi, ta cần so sánh khối lượng riêng của sắt và nhôm.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1: Làm thí nghiệm
a. Mục tiêu: HS thu được kết quả và so sánh tỉ số giữa khối lượng và thể tích của một vật liệu và của một vài vật liệu khác.
b. Nội dung: HS làm thí nghiệm 1 và 2 sau đó hoàn thành các phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Kết quả thí nghiệm trong phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV Cho HS thảo luận nhóm theo bàn làm thí nghiệm 1 sau đó hoàn thành các nội dung trong bảng 13.1; trả lời các câu hỏi:
* Thí nghiệm 1:
Chuẩn bị: Ba thỏi sắt có thể tích lần lượt là V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3V (Hình 13.1); cân điện tử.
Tiến hành:
Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng từng thỏi sắt tương ứng m1, m2, m3.
Bước 2: Ghi số liệu, tính tỉ số khối lượng và thể tích tương ứng m/V vào vở theo mẫu Bảng 13.1.
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.
Đại lượng
Thỏi 1
Thỏi 2
Thỏi 3
Thể tích
V1 = V
V2 = 2V 
V3 = 3V 
Khối lượng
m1 = ?
m2 = ?
m3 = ?
Tỉ số m/v
m1/v1 = ?
m2/v2 = ?
m3/v3 = ?
1. Hãy nhận xét về tỉ số khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.
2. Dự đoán về tỉ số này với các vật khác nhau.
- GV Cho HS thảo luận nhóm theo bàn làm thí nghiệm 2 sau đó hoàn thành các nội dung trong bảng 13.2; trả lời các câu hỏi:
* Thí nghiệm 2:
Chuẩn bị: Ba thỏi sắt, nhôm, đồng có cùng thể tích là V1 = V2 = V3 = V (Hình 13.2), cân điện tử.
Tiến hành:
Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng của thỏi sắt, nhôm, đồng tương ứng  m1, m2, m3.
Bước 2: Tính tỉ số giữa khối lượng và thể tích tương ứng m/V, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 13.2.
Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau.
Đại lượng
Thỏi sắt
Thỏi nhôm
Thỏi đồng
Thể tích
V1 = V 
V2 = V 
V3 = V 
Khối lượng
m1 = ?
m2 = ?
m3 = ?
Tỉ số m/V 
m1/V1=?
m2/V2=?
m3/V3=?
Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 và 2 trong SGK và yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung bảng 13.1; 13.2 và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, đôn đốc HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung: Một vật liệu sẽ có một giá trị m/V, với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau. Và tỉ số m/V cho ta biết điều gì và được gọi tên là đại lượng nào? Chúng ta cùng sang phần tiếp theo.
I. Thí nghiệm
Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động thí nghiệm 1:
Giả sử ta thu được số liệu như bảng dưới đây:
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và
thể tích của ba thỏi sắt
Đại lượng
Thỏi 1
Thỏi 2
Thỏi 3
Thể tích
V1 = V
= 1cm3
V2 = 2V
= 2cm3
V3 = 3V
= 3cm3
Khối lượng
m1 = 7,8g
m2 = 15,6g
m3 = 23,4g
Tỉ số m/v
m1/v1
=7,8g/cm3
m2/v2
=7,8g/cm3
m3/v3
=7,8g/cm3
Từ số liệu thu được trên bảng, ta thấy:
1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt có giá trị như nhau.
2. Dự đoán với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động thí nghiệm 2:
Giả sử ta thu được số liệu như bảng dưới đây:
Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau
Đại lượng
Thỏi sắt
Thỏi nhôm
Thỏi đồng
Thể tích
V1 = V 
= 1 cm3
V2 = V 
= 1 cm3
V3 = V 
= 1 cm3
Khối lượng
m1 = 7,8g
m2 = 2,7g
m3 = 8,96g
Tỉ số m/V
m1/v1
= 7,8g/cm3
m2/v2
= 2,7g/cm3
m3/v3
= 8,96g/cm3
Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng là khác nhau và tỉ số m/V của đồng lớn hơn tỉ số m/V của sắt lớn hơn tỉ số m/V của nhôm.
KL:
Một vật liệu sẽ có một giá trị m/V, với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng.
a. Mục tiêu: HS biết được định nghĩa và đơn vị của khối lượng riêng.
b. Nội dung: 
- GV thông báo định nghĩa khối lượng riêng. Từ đó HS viết được công thức tính khối lượng riêng và suy ra được đơn vị của khối lượng riêng theo các đơn vị đã biết của khối lượng và thể tích.
- GV chốt đơn vị khối lượng riêng thường dùng.
- HS quan sát bảng 13.3, thảo luận nhóm vận dụng công thức để tính khối lượng riêng.
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS hoạt động cá nhân quan sát Hình 13.3 SGK/57 (Khối lượng của 1cm3 nhôm, đồng và gỗ); nghiên cứu thông tin SGK/57, 58 trả lời các câu hỏi:
1. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết điều gì?
2. Công thức tính khối lượng riêng và đơn vị của khối lượng riêng?
3. Ý nghĩa của khối lượng riêng?
- GV cho HS hoạt động nhóm theo bàn quan sát Bảng 13.3 SGK/58; nghiên cứu thông tin SGK/57, 58 trả lời các câu hỏi:
1.Dựa vào đại lượng nào, người ta nói sắt nặng hơn nhôm?
2. Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS hoạt động nhóm bàn suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, đôn đốc HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS cá nhân phát biểu định nghĩa, viết công thức tính khối lượng riêng, ý nghĩa của khối lượng riêng.
- HS báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- HS khác theo dõi (bổ sung nếu cần)
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt nội dung kiến thức.
II. Khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động cá nhân:
KL:
- Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- Công thức tính khối lượng riêng:
 D = m / v
Trong đó:
+ D là khối lượng riêng.
+ m là khối lượng của vật liệu.
+ V là thể tích của vật liệu.
- Đơn vị thường dùng của khối lượng riêng là: kg/m3, g/cm3 hoặc g/mL
1 kg/m3 = 0,001 g/cm3
g/cm3 = 1 g/mL
* Chú ý: Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất.
Bảng 13.3 Khối lượng riêng của một số chất ở nhiệt độ phòng.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động nhóm:
1. Dựa vào khối lượng riêng, người ta nói sắt nặng hơn nhôm.
2. Thể tích của khối gang là: 
 V = 2 . 3 . 5 = 30 cm3.
 Khối lượng riêng của gang là:
 D = m/v = 210 / 30 = 7g/cm3
Hoạt động 2.3:Mở rộng
a. Mục tiêu: HS biết thêm đại lượng trọng lượng riêng.
b. Nội dung: GV thông báo cho HS, người ta còn sử dụng đại lượng khác là trọng lượng riêng để nói tới một chất nặng hay nhẹ hơn chất khác.
c. Sản phẩm:HS tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV thông báo cho HS, người ta còn sử dụng đại lượng khác là trọng lượng riêng để nói tới một chất nặng hay nhẹ hơn chất khác.
 Công thức: d = P/V ⇒ d = 10.D
 Trong đó:
+ P là trọng lượng (N).
+ V là thể tích (m3).
+ d là trọng lượng riêng (N/m3).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lắng nghe.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tiếp nhận kiến thức.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV chốt nội dung kiến thức .
* Mở rộng
- Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó.
- Công thức: d = P/V ⇒ D = 10.d
- Trong đó:
 + P là trọng lượng (N).
 + V là thể tích (m3).
 + d là trọng lượng riêng (N/m3).
- Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3
- Như vậy, ta cũng có thể dựa vào trọng lượng riêng của vật liệu để so sánh các vật liệu (nặng, nhẹ).
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Sử dụng được công thức tính khối lượng riêng để giải các bài tập liên quan về khối lượng riêng, tính các đại lượng còn lại trong đó đã cho giá trị của hai 
trong ba đại lượng: D, m, V.
b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập
c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Cho HS là ...  tập
Gv: Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là
A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.
C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.
D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.
Câu 2: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể ?
A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ thần kinh.
B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn.
C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 3: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 4: Cận thị là
A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau.	
B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần.
C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.	
D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Câu 5: Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hormone nào dưới đây ?
A. GH. B. Glucagon. 	C. Insulin. D. Ađrenalin. 
Câu 6: Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ?
A. Tất cả các phương án còn lại. B. Xuất hiện mụn trứng cá.
C. Mọc lông nách. 	 D. Lớn nhanh.
Câu 7: Người bị bệnh Bazơđo thường có biểu hiện như thê nào ?
A. Sút cân nhanh. 	
B. Mắt lồi. 
C. Tất cả các phương án còn lại. 	
D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng
Câu 8: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ?
A. Hệ tuần hoàn. 	B. Hệ nội tiết. 	
C. Hệ bài tiết. 	D. Hệ thần kinh. 
Câu 9: Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại. 	
B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh. 
C. Mặc ấm để che chắn gió. 	
D. Bổ sung nước điện giải. 
Câu 10. Vì sao chúng ta không nên mang thai khi ở tuổi vị thành niên ?
A. Vì con sinh ra thường nhẹ cân và có tỉ lệ tử vong cao.
B. Vì mang thai sớm thường mang đến nhiều rủi ro như sẩy thai, sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn, nếu không cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng.
C. Vì sẽ ảnh hưởng đến học tập, vị thế xã hội và tương lai sau này.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 11. Việc nạo phá thai có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ?
A. Vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau
B. Chửa ngoài dạ con ở lần sinh sau
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Vô sinh
Câu 12: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì?
A. Giới hạn sinh thái.	B. Tác động sinh thái     
C. Khả năng cơ thể.	D. Sức bền của cơ thể.
Câu 13: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là
A. đất, nước, trên mặt đất - không khí.
B. đất, trên mặt đất- không khí.
C. đất, nước và sinh vật.	
D. đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật.
Câu 14: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật
A. không phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng.
B. tỉ lệ thuận vào mức độ tác động của chúng
C. tỉ lệ nghịch vào mức độ tác động của chúng
D. tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.
Câu 15: Phát biểu đúng về mật độ quần thể là
A. Mật độ quần thể luôn cố định.
B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh.
C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng.
Câu 16: Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa
A. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
B. quyết định mức sinh sản của quần thể.
C. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
D. làm cho kích thước quần thể giảm sút.
Câu 17: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây?
A. Khống chế sinh học.	B. Cạnh tranh giữa các loài.
C. Hỗ trợ giữa các loài.	D. Hội sinh giữa các loài.
Câu 18: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?
A. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một khu rừng.     
B. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một hồ tự nhiên.
C. Tập hợp những con chuột trong một đàn chuột đồng
D. Tập hợp những con cá sống trong một ao cá.
Câu 19: Lưới thức ăn gồm
A. một chuỗi thức ăn.	
B. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
D. ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên.
Câu 20: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây?
A. Các chất vô cơ: Nước, khí cacbonic, khí oxi,..., các loài virut, vi khuẩn,...
B. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y.
C. Các nhân tố khí hậu như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,..., các loại nấm, mốc.
D. Đất, đá, nước, khí cacbonic, khí oxi, mùn hữu cơ, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
Câu 21: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
 B. chỉ có sinh vật phân giải.
 C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 22: Ở khu vực nào sau đây sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi?
 A. Ôn đới lạnh. B. Núi cao. C. Ôn đới ấm. D. Hoang mạc.
Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu làm mất cân bằng sinh thái là do: 
A. Hoạt động của con người. 	B. Hoạt động của sinh vật.
C. Hoạt động của núi lửa. 	D. Cả A và B.
Câu 24: Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là gì?
A. Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.
B. Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm.
C. Chống ô nhiễm môi trường biển.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 25: Ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng là gì?
A. Chống xói mòn đất.	B. Tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật.
C. Giúp điều hòa khí hậu.	D. Tất cả các đáp án trên.
Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Hs cá nhân trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Gv quan sát, hướng dẫn Hs
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Gv gọi Hs trả lời câu hỏi và giải thích.
+ Hs khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. A
Câu 2. A
Câu 3. B
Câu 4. C 
Câu 5. C
Câu 6. A
Câu 7. C
Câu 8. D
Câu 9. D
Câu 10. D
Câu 11. C
Câu 12. A
Câu 13. D
Câu 14. D
Câu 15. B
Câu 16. B
Câu 17. A
Câu 18. C
Câu 19. C
Câu 20. D
Câu 21. D
Câu 22. C
Câu 23. A
Câu 24. D
Câu 25. D
Hoạt động 2.3: Trả lời một số bài tập tự luận.
a. Mục tiêu: Trả lời được một số bài tập tự luận.
b. Nội dung: Hs thảo luận nhóm làm một số bài tập tự luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv: Chiếu một số bài tập tự luận.
Câu 1. Hãy nêu một số cách phòng bệnh về tai.
Câu 2. Đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường.
Câu 3. Cho biết những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai.
Câu 4. Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.
Câu 5. Giải thích vì sao trong sản xuất nông nghiệp cây trồng đúng thời vụ cho năng suất cao hơn?
Câu 6. 
Nêu một số hoạt động của người dân ở địa phương em có thể làm mất cân bằng tự nhiên.
Câu 7. Vì sao giáo dục ý thức người dân được xem là một biện pháp hiệu quả nhất để khắc phục ô nhiễm môi trường trong thời buổi hiện nay? 
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận nhóm thực hiện các bài tâp.
Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động .
+ Đại diện các nhóm hs báo cáo kết quả. 
+ Các Hs khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Gv đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức
II. Một số câu hỏi tự luận:
Câu 1. 
- Bệnh viêm tai giữa: tránh không để nước bẩn lọt vào tai; phòng các bệnh vùng mũi, họng.
- Bệnh ù tai: tránh tiếp xúc với môi trường có tiếng ồn lớn, tránh để dị vật lọt vào tai.
Câu 2. Một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường:
- Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe;
- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
- Kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì.
- Không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu bia,
- Thường xuyên kiểm tra lượng đường máu.
Câu 3. 
- Những điều kiện cần cho sự thụ tinh: Trứng phải gặp được tinh trùng ở thời điểm nhất định. Tinh trùng phải chui được vào bên trong trứng.
- Những điều kiện cần cho sự thụ thai: Hợp tử phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung.
Câu 4. Có hai nhóm nhân tố sinh thái chính:
- Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống): kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây.
- Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.
Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng được gieo trồng đúng vụ thường đạt năng suất cao vì: Khi trồng cây đúng thời vụ, cây trồng sẽ có các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, phù hợp, giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, có sức sống cao, chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường. Nhờ đó, cây trồng sẽ cho năng suất cao.
Câu 6. Một số hoạt động của người dân có thể làm mất cân bằng tự nhiên:
- Chặt phá rừng.
- Săn bắt, tiêu diệt quá mức các loài động vật hoang dã.
- Du nhập vào hệ sinh thái các loài sinh vật lạ.
- Gây ô nhiễm môi trường sống: xả rác bừa bãi, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, xả nước thải công nghiệp chưa qua xử lí,
Câu 7. Vì: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc bảo vệ môi trường sống, vứt rác đúng nơi quy định, nói không với xả rác bừa bãi ra môi trường xung quanh, đặc biệt là những nơi công cộng, như công viên, bệnh viện, trường học, nơi công sở, khu du lịch, lễ hội, Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường ngay tại nơi mình sinh sống và học tập. Giữ gìn vệ sinh chung, quét dọn đường làng, ngõ xóm, khơi thông cống rãnh, những cống rãnh chảy phải có nắp đậy, không xả nước thải, chất thải sinh hoạt chưa qua xử lý ra những ao, hồ không có rãnh thoát. Mỗi gia đình cần có một thùng đựng rác có nắp đậy riêng và thu gom rác thải sinh hoạt đúng nơi quy định.
Vì vậy giáo dục được nâng cao thì hiện tượng ô nhiễm môi trường sẽ đc giảm.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (Không tổ chức hoạt động luyện tập)
4. Hoạt động 4: Vận dụng (Không tổ chức hoạt động vận dụng)
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Yêu cầu học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra cuối học kì

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_p.docx