Đề kiểm tra Định kì Cuối học kì 1 Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

1. Đọc thầm bài sau:

Sự tích hoa tỉ muội

 Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

 - Em rét không?

 Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:

 - Ấm quá!

 Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:

 - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!

 Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

 Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.

 Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.

Theo Trần Mạnh Hùng

2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: (M1-0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?

A. Cái gì cũng nhường em

B. Vòng tay ôm em ngủ

C. Nết thương Na

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: (M1-0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?

A. Nết dìu Na chạy.

B. Nết cõng em chạy theo dân làng

C. Nết bế Na chạy

D. Nết dẫn em đi theo dân làng.

Câu 3: (M1-0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:

A. Khóm hoa đỏ thắm.

B. Khóm hoa trắng.

C. Khóm hoa vàng.

D. Khóm hoa xanh.

 

doc 7 trang trithuc 8481
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Định kì Cuối học kì 1 Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Định kì Cuối học kì 1 Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Đề kiểm tra Định kì Cuối học kì 1 Toán và Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP : 2B
NĂM HỌC: 2021-2022
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu - LTVC
Số câu
3
Câu1,2,3
3
Câu 4,5,7
1 
Câu 6
7
Số điểm
1,5
3,0
1,5
6,0
Chính
tả
Số câu
1
1
Số điểm
6,0
6,0
Tập làm văn
Số câu
1
1
Số điểm
4,0
4,0
Tổng
Số câu
3
3
1
1
1
7
 2
Số điểm
1,5
3,0
6,0
1,5
4,0
6,0
10,0
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP : 2B
NĂM HỌC: 2021-2022
I. ĐỌC HIỂU:
1. Đọc thầm bài sau:
Sự tích hoa tỉ muội
 Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:
 - Em rét không?
 Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:
 - Ấm quá!
 Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:
 - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!
 Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.
 Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.
 Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.
Theo Trần Mạnh Hùng
2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: (M1-0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?
A. Cái gì cũng nhường em
B. Vòng tay ôm em ngủ
C. Nết thương Na
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?
A. Nết dìu Na chạy.
B. Nết cõng em chạy theo dân làng
C. Nết bế Na chạy
D. Nết dẫn em đi theo dân làng.
Câu 3: (M1-0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:
A. Khóm hoa đỏ thắm.
B. Khóm hoa trắng.
C. Khóm hoa vàng.
D. Khóm hoa xanh.
Câu 4: (M2-1 điểm) Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong câu “Bụt liền phẩy chiếc quạt thần ”:
A. liền
B. phẩy
C. chiếc quạt
D. thần 
Câu 5: (M2-1 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm?
A. Đôi mắt của bé đen láy.
B. Em là lớp trưởng.
C. Mai đang đọc bài.
D. Mẹ em rất thích ca hát.
Câu 6: (M3-1,5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào?
Câu 7: (M2-1 điểm) Đặt một câu có sử dụng dấu chấm hỏi.
II.Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (6 điểm) Nghe – viết
Tớ nhớ cậu
 Kiến là bạn thân của sóc. Hằng ngày, hai bạn rủ nhau đi học. Một ngày nọ, nhà kiến chuyển sang cánh rừng khác. Sóc và kiến rất buồn. Hai bạn tìm cách gửi thư cho nhau để bày tỏ nỗi nhớ.
2. Tập làm văn: (4 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) kể về một công việc em đã làm cùng người thân.
ĐÁP ÁN
I. Đọc hiểu: (6 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án
D
B
A
B
A
Điểm 
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
Câu 6: Học sinh trả lời theo ý hiểu. Giáo viên chấm dựa vào ý hiểu đúng của học sinh.
Câu 7: Đặt câu đúng yêu cầu đạt 1,0 điểm.
II. Kiểm tra viết: (10đ)
1. Chính tả (6 điểm)
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (6 điểm)
- Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần)
2. Tập làm văn (4 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn từ 3 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (2 điểm).
- Kĩ năng trình bày đoạn văn, viết đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.
- Câu văn có sáng tạo: 0,5 điểm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KỲ I 
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
- Số: Ôn tập các số đến 100. Đọc, viết, so sánh số.
- Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
Số câu
2
1
2
1
Câu số
1,3
1
Số điểm
1,0
2,0
1,0
2,0
Đại lượng và đo đại lượng: Làm quen với khối lượng, dung tích (ki-lô-gam,lít); Ngày-giờ, giờ-phút,ngày-tháng.
Số câu
2
1
2
1
Câu số
2,6
2
Số điểm
1,5
1,0
1,5
1,0
Yếu tố hình học: 
Làm quen với hình phẳng: điểm, đoạn thẳng, đường thẳng,đường gấp khúc, hình tứ giác
Số câu
1
1
Câu số
4
Số điểm
1,0
1,0
Giải toán có lời văn: vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn, ít hơn, phép cộng, phép trừ (có nhớ)
Số câu
1
1
1
1
2
Câu số
5
3
4
Số điểm
0,5
2,0
1,0
0,5
3,0
Tổng
Số câu
3
3
3
1
6
4
Số điểm
1,5
2,5
5,0
1,0
4,0
6,0
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN : TOÁN – LỚP : 2B
NĂM HỌC: 2021-2022
I.Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (M1-0,5 điểm)  Số liền trước của số 70 là:
A. 66 B. 67 C. 68 D. 69
Câu 2: (M2-0,5 điểm) 4 giờ chiều còn được gọi là:
A. 14 giờ B. 15 giờ C. 16 giờ D. 17 giờ
Câu 3: (M1-0,5 điểm) Hiệu của 71 và 6 là:
A. 65 B. 55 C. 45 D.75
Câu 4: (M2-1 điểm)  
Cho đường gấp khúc ABC như hình vẽ. B
Độ dài đường gấp khúc ABC là: 7cm 4cm
 A C
A. 8 cm B. 9 cm C. 10 cm D. 11 cm
Câu 5: (M1-0,5 điểm) Can nhỏ đựng 5 lít nước, can to đựng 7 lít nước. Can to nhiều hơn can nhỏ số lít nước là:
A. 12 lít B. 5 lít C. 7 lít D. 2 lít
Câu 6: (M2-1 điểm)  Bố đi công tác một tuần. Ngày bố đi là ngày 7, vậy ngày bố về là:
A. Ngày 13 B. Ngày 14 C. Ngày 15 D. Ngày 16
II.Phần tự luận: (6 điểm)
Bài 1: (M2-2 điểm) Đặt tính rồi tính.
a)45 + 9 b)38 + 27 c)54 – 9 d)63 - 37
Bài 2: (M2-1 điểm) >, <, = ?
26 kg + 4 kg . 30kg
56 l – 16 l . 30 l
Bài 3: (M2-2 điểm) 
 Bố năm nay 35 tuổi và hơn Mai 27 tuổi. Hỏi năm nay Mai bao nhiêu tuổi?
Bài 4: (M3-1 điểm)
 Khoảng cách từ nhà Ốc sang nhà Rùa là 27cm và ngắn hơn khoảng cách từ nhà Ốc sang nhà Sâu 18cm. Hỏi khoảng cách từ nhà Ốc sang nhà Sâu dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm: 
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
D
C
A
D
D
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
1,0
Phần tự luận: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
a)54 b)65 c)45 d)26
Bài 2:  (1 điểm)
a)26 kg + 4 kg = 30kg
b)56 l – 16 l > 30 l
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Năm nay Mai có số tuổi là: (0,75đ)
35 - 27 = 8 (tuổi) (0,75đ)
 Đáp số: 8 tuổi (0,5đ)
Bài 4: (1 điểm)
	Bài giải
Khoảng cách từ nhà Ốc sang nhà Sâu dài số xăng-ti-mét là: (0,25đ)
27 + 18 = 45 (cm) (0,5đ)
 Đáp số: 45 cm (0,25đ)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_toan_va_tieng_viet_lop_2_s.doc