Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29 - Bài 20: Từ chú chim bồ câu đến in-ter-nét (Tiết 1+2)
Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi vói nhau khi ở xa.
Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
Những người đi biển còn nghĩ ra cách bỏ thư vào trong những chiếc chai thuỷ tinh. Nhờ sóng biển, những chiếc chai này được đẩy vào đất liền. Có những bức thư vài chục năm sau mới được tìm thấy.
Ngày nay, việc trao đổi thông tin dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn có thể viết thư, gọi điện cho người khác. Nhờ có in-tơ-nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.
Từ ngữ
In-tơ-nét: mạng kết nối các máy tính trên toàn thế giới.
Huấn luyện: giảng dạy và hướng dẫn luyện tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 29 - Bài 20: Từ chú chim bồ câu đến in-ter-nét (Tiết 1+2)
Giáo viên: ............ CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT TIẾNG VI Ệ T Bài 20: TỪ CHÚ CHIM BỒ CÂU ĐẾN IN –TER - NÉT Tiết 1+ 2 ĐỌC 1 Khởi động CÙNG HÁT VÀ VẬN ĐỘNG THEO NHẠC BÀI BÁC ĐƯA THƯ VUI TÍNH Đọc Em có thể dùng cách nào để liên lạc v ới người thân ở xa? Tớ thường gọi điện cho ông bà ở quê. . 2 TỪ CHÚ BỒ C Â U ĐẾN IN-TƠ-NÉT Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi vói nhau khi ở xa. Từ xa x ư a , người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đư ờ ng rất tốt. Nó có thể bay qua một ch ặ ng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nh ậ n . Những người đi biển còn nghĩ ra cách bỏ thư vào trong nh ữ ng chiếc chai thuỷ tinh. Nhờ sóng biển, nh ữ ng chiếc chai này được đẩy vào đất liền. Có nh ữ ng bức thư vài chục năm sau m ớ i được tìm thấy. Ngày nay, việc trao đổi thông tin dễ d à ng h ơ n r ấ t nhiều. Bạn có thể viết thư, gọi điện cho người khác. Nhờ có in-tơ-nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa . (H ả i Nam) nghĩ ra 1 2 3 4 trò chuyện trao đổi huấn luyện in-tơ-nét... Luyện đọc từ khó Nhờ có in-tơ-nét , bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa . Luyện đọc câu khó Giải nghĩa từ Từ ngữ In-tơ-nét: mạng kết nối các máy tính trên toàn thế gi ớ i . Huấn luyện: giảng dạy và hướng dẫn luyện tập. Trả lời câu hỏi 1. Thời x ư a , người ta đã gửi thư b ằ ng nh ữ ng cách nào? huấn luyện con chim bồ câu để đưa thư bỏ thư vào trong nh ữ ng chiếc chai thuỷ tinh , n hờ sóng biển, nh ữ ng chiếc chai này được đẩy vào đất liền Trả lời câu hỏi 2. Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường dài Trả lời câu hỏi 3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? viết thư gọi điện thoại trò chuyện qua in-tơ-nét... Trả lời câu hỏi 4. Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao? LUYỆN ĐỌC LẠI Hoạt động Sự vật 1. Mỗi từ là một hành khách lên tàu. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp nhé! LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN t rò chuyện bồ câu chai thủy tinh g ửi điện thoại t rao đổi b ức thư Hoạt động Sự vật t rò chuyện bồ câu chai thủy tinh g ửi điện thoại t rao đổi b ức thư 2. Nói tiếp để thành câu: Nhờ có in – ter – nét bạn có thể () Tiết 3 Nghe – viết: Từ chú bồ câu đến i n – tơ - n ét C Ϊ ngưƟ có nhiều cách để trao đĔ v ƞ nhau. Từ xa x ư a , ngư Ɵ ta đã biết huấn luyện bồ câu đ ư a thư. Những bức thư đư ϑ buȈȈ vào chân bồ câu. Bồ câu nhớ đư Ŋ g ς ất t ō . Nó có thể bay qua một chặng đư Ŋ g dài hàng nghìn cây Ȥ ố để mang thư đến đúng n Π nhận. ĐIJn văn có những chữ nào cần viết h Ξ ? Nghe – viết Bài tập Bài 1: Tìm từ ngữ có tiếng ch ứ a eo hoặc ơe. M : eo: chèo thuyền oe : chim chích choè Bài tập Bài 1: Tìm từ ngữ có tiếng ch ứ a eo hoặc oe. eo : chèo thuyền , leo, trèo, teo, oe : chim chích choè , khỏe, toe tua... Bài tập Bài 2: Chọn l hoặc n thay vào ô vuông. Dòng sông m ới điệu làm sao S áng lên mặc áo l ụa đào thướt tha Trưa về tr ời rộng bao a Á o xanh sông mặc như à mới may . . (Theo Nguyễn Trọng Tạo) l l l Tiết 4 Luyện tập đ ọc thư g ọi điện thoại xem ti vi Bài 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật. Nhờ có điện thoại, em có thể (...). Nhờ có máy tính, em có thể (...). Nhờ có ti vi, em có thể (...). THẢO LUẬN NHÓM BÀN Bài 3: Chọn dấu câu thích h ợ p cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau : : Ti vi là bạn của c ủa gia đ ì nh em Bố em thường thích xem th ờ i sự bóng đá Mẹ em thích nghe nhạc xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là ch ươ ng trình Thế giới động vật . , . , . Tiết 5+6 Luyện tập Đọc mở rộng Bài 1: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng . Bài 2: Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em Đọc mở rộng 1. Tìm đọc sách , báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại ,... ). 2. Trao đổi với các bạn về điều em mới đọc được theo gợi ý dưới đây: 1. Tên cuốn sách hoặc tài liệu hướng dẫn em đọc là gì? 2. Nó viết về đồ dùng nào? 3. Cách sử dụng đồ dùng đó như thế nào? 4. Công dụng của nó là gì? CỦNG CỐ BÀI HỌC Liên hệ giáo án: FB: Hương Thảo Gmail: tranthao121006@gmail.com
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx