Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 23 - Bài 9: Về chim
Mỗi sớm mai thức dậy,
Luỹ tre xanh rì rào,
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm,
Tre bần thần nhớ gió,
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ,
Tre nâng vầng trăng lên.
Sao, sao treo đầy cành,
Suốt đêm dài thắp sáng.
Bỗng gà lên tiếng gáy
Xôn xao ngoài luỹ tre.
Đêm chuyển dần về sáng,
Mầm măng đợi nắng về.
Lon xon
Lân la
Nhấp nhem
Liếu điếu
Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về loài chim?
Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ nghĩnh, hài hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 23 - Bài 9: Về chim", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 23 - Bài 9: Về chim
ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI KHỞI ĐỘNG Mỗi sớm mai thức dậy, Luỹ tre xanh rì rào, Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng, Trâu nằm nhai bóng râm, Tre bần thần nhớ gió, Chợt về đầy tiếng chim. Mặt trời xuống núi ngủ, Tre nâng vầng trăng lên. Sao, sao treo đầy cành, Suốt đêm dài thắp sáng. Bỗng gà lên tiếng gáy Xôn xao ngoài luỹ tre. Đêm chuyển dần về sáng, Mầm măng đợi nắng về. ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VÈ CHIM (Đồng Dao) Hay chạy lon ton Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... VÈ CHIM (Đồng Dao) Hay chạy lon x on Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà Là bà chim sẻ Hay nhặt lân la Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... 1 Lon xon 2 Lân la 3 Nhấp nhem 4 Liếu điếu Luyện đọc VÈ CHIM (Đồng Dao) Hay chạy lon ton Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... 01 02 Lon xon Loanh quanh, không đi xa Lân la Chạy nhanh và đáng yêu 03 Nhấp nhem Lúc nhắm lúc mở 04 Tên một loài chim Liếu điếu VÈ CHIM (Đồng Dao) Hay chạy lon ton Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... 1. Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài? gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. 2. Chơi đố vui về các loài chim? c Chim sáo c Chim gì vừa đi vừa nhảy? 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè? vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. 4. Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về loài chim? Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ nghĩnh, hài hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ. VÈ CHIM (Đồng Dao) Hay chạy lon ton Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên TIẾT 3 + C ấu tạ o : Cao 5 li ( 6 đường kẻ ngang) Viết 2 né t/ Nét 1: Nét hất Nét 2: Móc ngược (bên phải) Nét 3: Móc ngược (bên phải) + Cách viết : Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét hất, đến đường kẻ 3 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng của bút của nét 1, chuyển hướng bút để viết nét móc ngược thứ nhất (1). Nét 3: Từ điểm cuối của nét 2 (ở đường kẻ 2). Rê bút lên tới đường kẻ 3 rồi chuyển hướng bút ngược lại viết tiếp nét móc ngược thứ 2 (2). Dừng bút ở đường kẻ 2. Chú ý: Cần viết cho cân đối các phần giống nhau. Như vậy, chữ U mới nhìn cân đối và đẹp. Rừng U Minh có nhiều loài chim quý Viết câu ứng dụng: TIẾT 4 Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh Cảm ơn họa mi (Theo truyện cổ an-đec-xen) Nghe kể chuyện Cảm ơn họa mi (Theo truyện cổ an-đec-xen) 2 - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim quý Kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Vật gì ở vương quốc khiến nhà vua tự hào nhất? 2 Nhà vua được tặng gì? Vì sao họa mi trở về rừng xanh? Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim đồ chơi bằng má Điều gì xảy ra với món quà nhà vua tặng? Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Vì sao họa mi quay trở về hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm xúc? Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh. Đóng vai chim họa mi kể cho người thân các sự viêc trên. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Xem lại bài đã học (trang 39,40). Chuẩn bị bài mới: Tập viết chữ hoa U, TẠM BIỆT, HẸN GẶP LẠI
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx