Kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Phần Vật lí - Trần Xuân Hợp

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

a. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được một số dụng cụ hoá chất, một số thiết bị đo trong môn KHTN8 và cách sử dụng điện an toàn.

- Tìm hiểu tự nhiên: Biết cách khai thác thông tin và sử dụng được một số hoá chất, dụng cụ thí nghiệm, thiết bị điện trong thực tế cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.

b. Năng lực chung

+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật .

+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm, tham gia và trình bày báo cáo.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Phẩm chất

- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.

- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài sản chung.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Một số dụng cụ thuỷ tinh, hoặc hình ảnh phóng to hình 1.2).

- Một số thiết bị: máy đo pH, huyết áp kế

- Thiết kế phiếu học tập, slide, máy tính tính, máy chiếu

2. Học sinh

- Để đo pH, mỗi HS chuẩn bị 1 mẫu. - SGK, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

HĐ1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.

b. Nội dung: GV dựa vào câu hỏi mở đầu SGK – KHTN8 tr6 dẫn dắt vào bài mới.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, câu trả lời có thể đúng hoặc sai, giáo viên không nhận xét tính đúng sai mà căn cứ vào đó để dẫn dắt vào bài mới.

 

docx 7 trang Khánh Đăng 27/12/2023 2780
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Phần Vật lí - Trần Xuân Hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Phần Vật lí - Trần Xuân Hợp

Kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Phần Vật lí - Trần Xuân Hợp
Tiết L.1-2: BÀI 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ CƠ BẢN
Ngµy so¹n : / /202
Ngµy d¹y: / / 202
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được một số dụng cụ hoá chất, một số thiết bị đo trong môn KHTN8 và cách sử dụng điện an toàn.
- Tìm hiểu tự nhiên: Biết cách khai thác thông tin và sử dụng được một số hoá chất, dụng cụ thí nghiệm, thiết bị điện trong thực tế cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.
b. Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật ...
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm, tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất
- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.
- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài sản chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Một số dụng cụ thuỷ tinh, hoặc hình ảnh phóng to hình 1.2).
- Một số thiết bị: máy đo pH, huyết áp kế 
- Thiết kế phiếu học tập, slide, máy tính tính, máy chiếu 
2. Học sinh
- Để đo pH, mỗi HS chuẩn bị 1 mẫu. - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG 
HĐ1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: GV dựa vào câu hỏi mở đầu SGK – KHTN8 tr6 dẫn dắt vào bài mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, câu trả lời có thể đúng hoặc sai, giáo viên không nhận xét tính đúng sai mà căn cứ vào đó để dẫn dắt vào bài mới.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: Trong chương trình KHTN chúng ta thường xuyên được thực hành làm các thí nghiệm. Vậy trong thực hành, học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất để đảm bảo thành công và an toàn?
- Học sinh nhận nhiệm vụ.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc theo cặp cùng bàn, thảo luận.
- Giáo viên theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một cặp đôi báo cáo kết quả.
- Giáo viên không nhận xét tính đúng sai mà căn cứ vào đó để dẫn dắt vào bài mới.
GV dẫn dắt vào bài: Để biết được những điều cần chú ý khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất đảm bảo thành công và an toàn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ2: Tìm hiểu cách nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
a) Mục tiêu:
- Học sinh nêu được một số hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh khai thác được thông tin trên nhãn hoá chất để sử dụng hoá chất một cách đúng cách và an toàn.
b) Nội dung: Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, hoàn thành phiếu học tập từ đó lĩnh hội kiến thức.
HĐ3: Tìm hiểu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng (ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình nón, phễu lọc, ống đong, ống hút, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ ) và cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm này.
b) Nội dung:
HSTL: Nhóm nhỏ, hoàn thành phiếu học .
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Tìm dụng cụ cần thiết trong cột B phù hợp với mục đích sử dụng trong cột A.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Dự kiến sản phẩm: Câu 1: 	a – 2; b – 4; c – 6; d – 1; e – 3; g - 5.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm nhỏ (theo bàn) thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập số 2.
- HS nhận nhiệm vụ.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 2.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày đáp án từng câu hỏi, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng
1. Một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng
Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình nón, phễu lọc, ống đong, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ
2. Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
a) Ống nghiệm
- Khi thực hiện thí nghiệm, giữ ống nghiệm bằng tay không thuận, dùng tay thuận để thêm hoá chất vào ống nghiệm.
- Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. Từ từ đưa đáy ống nghiệm vào ngọn lửa đèn cồn, miệng ống nghiêng về phía không có người, làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. Điều chỉnh đáy ống nghiệm vào vị trí nóng nhất của ngọn lửa (khoảng 2/3 ngọn lửa từ dưới lên), không để đáy ống nghiệm chạm vào bấc đèn cồn.
b) Ống hút nhỏ giọt
Ống hút nhỏ giọt thường có quả bóp cao su để lấy chất lỏng với lượng nhỏ. Khi lấy chất lỏng, bóp chặt và giữ quả bóp cao su, đưa ống hút nhỏ giọt vào lọ đựng hoá chất, thả chậm quả bóng cao su để hút chất lỏng lên. 
HĐ4: Tìm hiểu về thiết bị đo pH
a) Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cách sử dụng thiết bị đo pH.
- Học sinh thực hiện đo và đọc kết quả pH của một số dung dịch.
b) Nội dung: Học sinh làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK và thực hiện hoạt động – SGK tr8, hoàn thành phiếu học tập số 3, từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Nêu cách sử dụng thiết bị đo pH.
Câu 2: Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau: a) nước máy; b) nước mưa; c) nước hồ/ ao; d) nước chanh; e) nước cam; g) nước vôi trong.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Dự kiến:
Câu 1: Cách sử dụng thiết bị đo pH: cho điện cực của thiết bị vào dung dịch cần đo pH, giá trị pH của dung dịch sẽ xuất hiện trên thiết bị đo.
Câu 2: Kết quả tham khảo:
Mẫu
pH
Mẫu
pH
a) nước máy
7,5
d) nước chanh
2,4
b) nước mưa
6,5
e) nước cam
3,5
c) nước hồ/ ao
7,6
g) nước vôi trong
12
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh máy đo pH phân tích cấu tạo máy đo pH và cách sử dụng.
- GV giao mỗi nhóm 1 bút đo pH, yêu cầu HS quan sát. Sau đó GV làm mẫu đo pH của 1 dung dịch bất kì bằng bút đo pH.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thiện phiếu học tập số 3.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện câu hỏi 1 sau đó thực hành theo nhóm xác định pH của các dung dịch và ghi lại kết quả.
- GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả
- Đại diện từng nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng
1. Thiết bị đo pH
Cách sử dụng thiết bị đo pH: cho điện cực của thiết bị vào dung dịch cần đo pH, giá trị pH của dung dịch sẽ xuất hiện trên thiết bị đo.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về huyết áp kế
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo của huyết áp kế đồng hồ, biết cách sử dụng huyết áp kế đồng hồ để đo huyết áp.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu SGK và quan sát thực tế huyết áp kế đồng hồ nêu được cấu tạo và cách sử dụng huyết áp kế đồng hồ.
- HS thực hành đo huyết áp của bạn cùng bàn bằng huyết áp kế đồng hồ.
c) Sản phẩm:
- Cấu tạo huyết áp kế đồng hồ: gồm một bao làm bằng cao su, được bọc trong băng vải dài để có thể quấn quanh cánh tay, nối với áp kế đồng hồ bằng đoạn ống cao su. Áp kế này lại được nối với bóp cao su có van và một ốc có thể vặn chặt hoặc nới lỏng.
- Kết quả đo huyết áp của bạn bên cạnh.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu huyết áp kế đồng hồ, yêu cầu HS nêu cấu tạo của huyết áp kế đồng hồ.
- GV tiến hành đo huyết áp của một bạn HS để làm mẫu. Sau đó yêu cầu HS thực hành đo huyết áp của bạn bên cạnh, ghi lại kết quả.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV đôn đốc, theo dõi và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả
- Một số HS đại diện báo cáo kết quả đo huyết áp của bạn bên cạnh.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết và có thể mở rộng thêm kiến thức về chỉ số huyết áp đến sức khoẻ con người.
2. Huyết áp kế
- Huyết áp kế dùng để đo huyết áp gồm huyết áp kế đồng hồ và huyết áp kế thuỷ ngân.
- Cấu tạo huyết áp kế đồng hồ: gồm một bao làm bằng cao su, được bọc trong băng vải dài để có thể quấn quanh cánh tay, nối với áp kế đồng hồ bằng đoạn ống cao su. Áp kế này lại được nối với bóp cao su có van và một ốc có thể vặn chặt hoặc nới lỏng.
Hoạt động 6: Tìm hiểu thiết bị điện và cách sử dụng
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được 1 số thiết bị điện và cách sử dụng các thiết bị này.
b) Nội dung: Học sinh nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4, từ đó lĩnh hội kiến thức:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Trong gia đình cũng có một số thiết bị điện cơ bản, kể tên những thiết bị đó?
Câu 2: Kể và mô tả về một số loại pin mà em biết.
Câu 3: Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6:
a. Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
b. Chỉ ra sự khác nhau giữa hai dụng cụ này.
Câu 4: Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm:
- Khi sử dụng thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, ) cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng?
- Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý điều gì?
- Trình bày cách sử dụng an toàn các thiết bị điện.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Dự kiến:
Câu 1:	Câu 2:	Câu 3:
a. Các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
b. Sự khác nhau giữa hai dụng cụ ampe kế và vôn kế.
So sánh
Ampe kế
Vôn kế
Chức năng
Là dụng cụ đo cường độ dòng điện.
Là dụng cụ đo hiệu điện thế.
Cách mắc
Mắc nối tiếp với thiết bị điện: Cực (+) của ampe kế mắc với cực (+) của nguồn điện, cực (-) của ampe kế mắc với cực (+) của thiết bị điện, cực (-) của thiết bị điện mắc với cực (-) của nguồn điện.
Mắc song song với thiết bị điện để đo hiệu điện thế của thiết bị.
Mắc song song với nguồn điện để đo hiệu điện thế của nguồn.
Cụ thể: cực (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn điện/thiết bị điện, cực (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện/thiết bị điện.
Điện trở
Ampe kế có điện trở không đáng kể.
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Câu 4:
- Để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng khi sử dụng thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, ) ta cần lưu ý:
+ Sử dụng đúng chức năng, đúng thang đo của thiết bị đo điện.
+ Mắc vào mạch điện đúng cách.
+ Sử dụng nguồn điện phù hợp với thiết bị đo điện.
- Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý:
+ Chọn đúng điện áp.
+ Chọn đúng chức năng.
+ Mắc đúng các chốt cắm.
- Cách sử dụng an toàn các thiết bị điện:
+ Lắp đặt thiết bị đóng ngắt điện, thiết bị điện hỗ trợ đúng cách, phù hợp.
+ Giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện trong gia đình.
+ Tránh xa nơi điện thế nguy hiểm.
+ Tránh sử dụng thiết bị điện khi đang sạc.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm nhỏ (theo bàn) thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập số 4.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 4.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày đáp án từng câu hỏi, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
g) Thiết bị điện hỗ trợ
Một số thiết bị điện hỗ trợ trong phòng thí nghiệm:
- Công tắc;
- Cầu chì ống;
- Dây nối
3. Thiết bị điện và cách sử dụng
a) Thiết bị cung cấp điện (nguồn điện)
Các thí nghiệm thường dùng nguồn điện là pin 1,5 V. Để có bộ nguồn 3 V thì dùng hai pin, để có bộ nguồn 6 V thì dùng 4 pin.
b) Biến áp nguồn
Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
c) Thiết bị đo điện
Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế: ampe kế đo cường độ dòng điện, vôn kế đo hiệu điện thế.
d) Joulemeter
Joulemeter là thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. Các giá trị này được hiển thị trên màn hình LED.
e) Thiết bị sử dụng điện
Một số thiết bị sử dụng điện trong phòng thí nghiệm:
- Biến trở;
- Điôt phát quang (kèm điện trở bảo vệ)
- Bóng đèn kèm đui 3 V
C. LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. 
b) Nội dung:
Câu 1: Mẫu nước nào sau đây có pH > 7?
A. Nước cam.	B. Nước vôi trong.
C. Nước chanh.	D. Nước coca cola.
Câu 2: Thiết bị cung cấp điện là
A. pin 1,5 V.	B. ampe kế.	C. vôn kế.	D. công tắc.
Câu 3: Thiết bị đo cường độ dòng điện là
A. vôn kế.	B. ampe kế.	C. biến trở.	D. cầu chì ống.
Câu 4: Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng
A. đo cường độ dòng điện.
B. đo hiệu điện thế.
C. chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ.
D. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
Câu 5: Thiết bị sử dụng điện là
A. điốt phát quang (kèm điện trở bảo vệ).	B. dây nối.
C. công tắc.	D. cầu chì.
Câu 6: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là
A. biến trở.	B. joulemeter.
C. cầu chì.	D. biến áp nguồn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Đáp án
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
A
C
D
D
B
A
B
C
A
B

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoa_hoc_tu_nhien_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cu.docx