Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thúy

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức-Kỹ năng

a.Kiến thức: - Nhận biết nội dung chủ điểm.

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.

- Hiểu ghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.

- Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.

b.Kỹ năng: Rèn đọc đúng

2. Phẩm chất- Năng lực

a.Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).

b.Năng lực:

- Nhận diện được bài văn xuôi.

- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động,

ham học, không lãng phí thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồ dùng dạy học môn Tiếng Việt

 

doc 46 trang trithuc 15/08/2022 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thúy

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thúy
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
 (Từ ngày 13 tháng 9 – 10 tháng 9/2021)
T/N
Buổi dạy
Môn
TCT
TLL
Tên bài dạy
ĐD
GHI CHÚ
Thứ hai
13/9
Chiều
Tập đọc
1
1
Làm việc thật là vui
Tập đọc
2
2
Làm việc thật là vui
SGK
Toán
1
3
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 
SGK
CC- HĐTN
1
4
TPĐ dạy
Thứ ba
14/9
Chiều
Chính tả-TV
3
1
Đôi bàn tay bé -Chữ hoa A
SGK 
Chính tả-TV
4
2
Đôi bàn tay bé -Chữ hoa A
 SGK
Toán
2
3
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo)
PBT
Đạo đức
1
4
Quý trọng thời gian
Tranh
GDTC
1
5
Biến đổi đội hình từ một hàng dọc
Khăn 
Thứ tư
15/9
Chiều
Toán
2
1
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong PV 100 (T1) 
Mỹ thuật
1
2
GVBM
Tập đọc
5
3
Mỗi người một việc
SGK
Tập đọc
6
4
 Mỗi người một việc
SGK
HĐTN
2
5
TPTĐ
Thứ năm
16/9
Chiều
LN&N
7
1
Chào hỏi tự giới thiệu
Toán
3
2
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong PV 100 (TT) 
Âm nhạc 
1
3
GVBM
TNXH
1
4
Các thế hệ trong gia đình
SGK
GDTC
2
5
Biến đổi đội hình từ một hàng dọc
Thứ sáu
17/9
Sáng
TĐSB
8
1
Đọc mục lục
SGK
TĐSB
9
2
Đọc mục lục
 SGK
Chiều
TLV (BV2)
10
1
Luyện tập chào hỏi, tự giới thiệu
Toán
5
2
Tia số. Số liền trước- Số liền sau
SGK
TNXH
2
3
Các thế hệ trong gia đình(tiếp theo)
SGK
HĐTN-SHL
3
4
Lời khen tặng bạn
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
	Tiết 1,2 : Môn Tiếng Việt 	 
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 Môn:Tập đọc ( TCT 1,2 )
Bài đọc 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức-Kỹ năng
a.Kiến thức: - Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu ghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
- Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
b.Kỹ năng: Rèn đọc đúng
2. Phẩm chất- Năng lực
a.Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).
b.Năng lực:
Nhận diện được bài văn xuôi.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, 
ham học, không lãng phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng dạy học môn Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1: 
1.Khởi động
-Hát
2.Khám phá
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt đáp án:
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì?
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì?
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút)
*HĐ 1:Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh
 - Kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, 
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: 	
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
*HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH.
- GV nêu từng câu hỏi và hướng dẫn HS tìm ý trả lời
+ Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
+ Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?	
+ Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a) Vì bé làm việc có ích.
b) Vì bé yêu những việc mình làm.
c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. 
Tiết 2:
3. Luyện tập-Thực hành
Bài tập 1: (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. 	
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
Bài tập 2: (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật.
- GV mời một vài HS nhắc lại.
4. Vận dụng
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc.
- HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra.
- HS báo cáo
- HS lắng nghe.
- 1. Đây là trường học, 2. Các bác nông dân, 3. HS vui vẻ đi học, 4. con trâu, 5. cây dừa, 6. đèn đường,7. chú thợ xây , 8. Cây, 9. xe tắc xi, 10. con mèo lông vàng, 11. cây hoa cúc vàng.
- Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng./ Hai HS đang tới trưởng./ Chú thợ xây đang xây một bức tường.
- Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống. 
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ khó: tích tắc, sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng
- HS luyện đọc ngắt, nghỉ hơi câu: 
Con tu hú kêu / tu hú, tu hú.
 Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ...
- HS đọc nối tiếp câu
- Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm.
+ HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
+ Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
+ Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
+ Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
- HS lắng nghe.
HS đọc yêu cầu
- Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó.
- HS lắng nghe GV giải thích.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, thống nhất đáp án.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
- 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- HS lưu ý.
- HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. VD:
+ Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,...
+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi...
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,...
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông...
- Một vài HS nhắc lại.
- 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): 
......
****************************************
 Tiết 3: Môn :Toán
 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiết 1 )
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
b. Kĩ năng :
 - Rèn kĩ năng tính toán
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bộ đồ dùng dạy và học môn Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
2. Hoạt động thực hành luyện tập:
Bài 1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống
rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100
- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.
- GV chữa bài vở
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?
 + Nêu các số tròn chục?
+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau?
-Hs đổi chéo VBT kiểm tra
b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra:
- GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài.
 - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100
Bài 2.a Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a.
Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng”Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.
b.Trả lời các câu hỏi ?
-Hs đọc yêu cầu bài 2b
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài 
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải
xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số ch ... ố, sử dụng tia số để so sánh số
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng làm toán
2. Phẩm chất, năng lực	 
a. Năng lực: 
- Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bộ đồ dùng dạy và học môn Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Nhận biết tia
- Gv cho hs quan sát hình ảnh tia số 
- Gv chỉ tay vào mô hình tia số giới thiệu: đây là tia số, tia số có các vạch cách đều nhau, vạch đầu tiên là số 0, phía cuối cùng của tia số là mũi tên
* Nêu một số đặc điểm nhận dạng của tia số
+ Tia số được chia vạch như thế nào?
+ Vạch đầu tiên của tia số là số mấy?
+ Phía cuối của tia số là gì ?
2.2. Số liền trước, số liền sau:
- Gv mời hs lên bảng chỉ tay vào từng số dưới mỗi vạch của tia số trên màn hình và đếm: 0,1,2,3..10
+ Gv đánh dấu vào số 7 và giới thiệu: 6 là số liền trước của số 6, 8 là số liền sau của số 7.
+ Gv chỉ tay vào một số cụ thể trên tia số, yêu cầu hs nêu số liền trước, số liền sau của số đã cho.
+ hs thực hiện theo cặp chỉ vào một số tia số rồi đố bạn số liền trước-số liền sau của số đó?
3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1: a.Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số
- HD HS xác định yêu cầu bài
- yêu cầu hs sử dụng vở BT ra và làm
- Gv đi kiểm tra từng bàn khi hs thực hành và nhận xét bài làm của hs
GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài
- GV nhận xét, chốt ý: Để nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước ta dựa trên thứ tự vị trí hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ ( cộng 1 hoặc trừ 1)
Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài
HD HS xác định yêu cầu bài
+ tia số được chia vạch như thế nào?
 + các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự nào? 
GV ghi bài 2b, HD HS xác định
+ cho hs đố vui theo cặp tìm số liền trước hoặc liền sau của số có 2 chữ số
- GV nhận xét, chốt ý: Tia số có các vạch cách đều nhau, các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên từ trái sang phải. Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước nó.
4. Hoạt dộng vận dụng
 Trò chơi “ONG TÌM SỐ”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 10 thẻ từ ghi các số có 2 chữ số khác nhau lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ để tạo thành dãy số từ bé đến lớn đính lên bảng. 
- GV cho HS thảo luận nhóm ba .
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
5. Củng cố - Dặn dò 
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.
- hs quan sát
+ tia số được chia vạch cách đều nhau
 + vạch đầu tiên của tia số là số 0
+ Phía cuối của tia số là mũi tên
+ hs lên bảng thao tác
+ hs quan sát và lắng nghe
+ 2-3 hs đọc lại 
+ 2-3 hs trả lời
 + 2 cặp
+ hs lắng nghe
- Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài
- hs thực hành xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp
- Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài
- hs thực hiện theo cặp đố bạn ( 1 người hỏi, 1 người trả lời )
- Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài
+ làm VBT
+ tia số được chia vạch cách đều nhau
+ các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ 3 cặp hs
+ hs lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có) 
.
.
.
*******************************************
Tiết 3: Môn : Tự nhiên và xã hội
Bài 1: Các thế hệ trong gia đình ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
2. Phẩm chất-năng lực.
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi,phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên viên trong gia đình nhiều thế hệ.
- Phẩm chất: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Đồ dùng dạy học môn tự nhiên xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
+ Ổn định: GV cho HS hát bài hát
+ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và viết tên bài bảng lớp
- Các thế hệ trong gia đình (tiết 2)
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
a. Mục tiêu:
- Nêu được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về sự chia sẻ, quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.
b. Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
+ Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà và An.
+ Kể tên một số việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em.
Bước 2:Làm việc cả lớp
GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
GV mời đại diện một số HS chia sẻ các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình (GV khuyến khích HS có ảnh minh họa).
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau?
2.2. Luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2: Thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên.
a. Mục tiêu:Thể hiện được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 6.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 9 và trả lời câu hỏi:
+ Bạn An và bạn Hà đang làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình? (1)
+ Hãy nói sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia đình em? (2)
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một việc làm, một hoạt động mà các thành viên trong nhóm đã nói để đóng vai thể hiện trước lớp. (3)
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+ Một nhóm trả lời câu (1), các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Một nhóm trả lời câu (2), các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hai nhóm trả lời câu (3), các nhóm khác bình luận, hoàn thiện phần đóng vai thể hiện của nhóm bạn.
GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời và phần trình bày của các nhóm.
GV hỏi thêm HS: Em thích làm việc nào nhất?
- GV chốt lại bài học: Bắt nhịp cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh để HS thấy được sự quan trọng của gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình.
- Nhận xét tiết học,dặn dò HS
- Hát
- HS quan sát tranh và thảo luận
- HS trả lời:
+ Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ.
+ Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám bệnh.
+ Hình 3: Gia đình An tặng quà bà nhân dịp mừng thọ.
+ Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây quần bên mâm cơm.
- HS trả lời: Các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình:
+ Ông bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe.
+ Bố mẹ đưa các con đi chơi công viên ngày cuối tuần; các con giúp
- HS trả lời: Mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau vì để mọi người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra không khí gia đình ấm áp, hạnh phúc,...
- HS quan sát và thảo luận
(1):
+ Tranh 1 : bóp vai cho bà
+ Tranh 2 : giúp bố thu hoạch rau
+ Tranh 3 : xếp quần áo gọn gàng
+ Tranh 4 : Làm thiệp tặng mẹ
(2): Sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia đình em:
+ Ông chơi gập máy bay cùng các cháu.
+ Bố bổ hoa quả cho cả nhà cùng ăn
+ Mẹ bóp vai cho bà,...
- HS phân vai, đóng vai.
Điều chỉnh sau bài dạy: ..
***************************************************
 Tiết 4: Môn : Hoạt động trải nghiệm
Bài: LỜI KHEN TẶNG BẠN - SINH HOẠT LỚP-
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức, kĩ năng.
- HS thực hiện đánh giá và duy trì nề nếp học tập.
- HS thực hiện giao tiếp phù hợp và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè.
2. Phẩm chất-Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ;tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:
+ HS nhớ được các hoạt động học tập, vui chơi đã tham gia trong tuần và chia sẻ với bạn bè.
+ Kể với bạn các nội quy đã thực hiện tốt trong tuần.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ
- Đồ dùng dạy học môn hoạt động trải nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Ổn định lớp.
2. Các hoạt động chủ yếu:
2.1. Nhận xét trong tuần 1
- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:
+ Đi học chuyên cần:
+ Tác phong, đồng phục.
+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập 
+ Vệ sinh. 
+ GV nhận xét qua 1 tuần học:
* Tuyên dương:
 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.
* Nhắc nhở: 
- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.
2.2. Phương hướng tuần 2
- Thực hiện dạy tuần 2, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện nội quy HS.
- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 
2.3. Lời khen tặng bạn
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi (hai bạn ngồi cạnh nhau): Nhớ lại các hoạt động học tập, vui chơi em đã tham gia trong tuần và kể lại với bạn một việc làm tốt của em liên quan đến thực hiện nội quy lớp học.
- GV mời đại diện 2-3 cặp chia sẻ trước lớp về những nội quy mà bạn ngồi cạnh đã thực hiện trong tuần
GV mời một số HS nhận xét và thể hiện những hành động để khen ngợi bạn.
 GV nhận xét việc thực hiện nội quy của lớp trong tuần và nhấn mạnh việc cùng nhau đoàn kết để thực hiện tốt hơn trong các tuần tiếp theo.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh.
- Hát
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.
+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi 
+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi 
+ Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi 
+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi 
- Lắng nghe để thực hiện.
- Lắng nghe để thực hiện.
- HS thảo luận theo cặp đôi và chia sẻ với bạn các hoạt động đã tham gia trong tuần, một việc làm tốt liên quan đến thực hiện nội quy lớp học (đi học đúng giờ, mặc đúng đồng phục, không mang quà bánh đến trường).
- HS trình bày.
- HS nhận xét, khen bạn: Bạn đã làm thật tốt, bạn thật đáng khen, chúng mình sẽ học tập theo việc làm tốt của bạn,...
Điều chỉnh sau bài dạy: ...

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.doc