Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 42: Bài tập cuối chương 3

I. MỤCTIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học về tập hợp Z.Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.

2. Nănglực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề;

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy, hệ thống các kiến thức đã học về số nguyên.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: SGK, máy chiếu để chiếu sơ đồ tổng kết chương 3 và bài tập.

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, Bảng nhóm.SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.

 

docx 5 trang trithuc 19/08/2022 6640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 42: Bài tập cuối chương 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 42: Bài tập cuối chương 3

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 42: Bài tập cuối chương 3
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... 
 Tiết 42 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III ( 1 tiết)
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học về tập hợp Z.Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
2. Nănglực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy, hệ thống các kiến thức đã học về số nguyên.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, máy chiếu để chiếu sơ đồ tổng kết chương 3 và bài tập.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, Bảng nhóm.SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức đã học của chương 3.
b) Nội dung: Khi học xong chương 3 – số nguyên, các em được học những kiến thức nào?
c) Sản phẩm: 
+) Nhận biết được tập hợp số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên.
+ ) Các phép toán trong tập hợp số nguyên: Phép cộng, trừ, phép nhân số nguyên.
+) Ước và bội trong Z 
d)Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
Khi học xong chương 3 – số nguyên, các em được học những kiến thức nào?
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 
Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
+) Nhận biết được tập hợp số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên.
+ ) Các phép toán trong tập hợp số nguyên: Phép cộng, trừ, phép nhân số nguyên.
+) Ước và bội trong Z 
 Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức (15 phút)
a) Mục tiêu : Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập
b) Nội dung: 
+ Tập hợp số nguyên là gì? Số dương và số âm dùng để làm gì?
+ Trên trục số nằm ngang, nếu a < b (a,b Z thì điểm a nằm ở vị trí nào so với điểm b?
+ Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên âm và quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu?
+ Nêu tính chất của phép cộng số nguyên và quy tắc dấu ngoặc?
+ Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên?
+ Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu (âm và dương) và nhân 2 số nguyên khác dấu? Nêu tính chất của phép nhân số nguyên?
+ Với a,b Z, b 0 khi nào a là 1 bội của b và b là 1 ước của a?
c) Sản phẩm: Nêu được các quy tắc và các tính chất đã học.
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Chuyển giao nhiệm vụ
Củng cố các quy tắc và tính chất đã học bằng sơ đồ
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, rồi hoàn thành yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS
GV: Chốt kiến thức trên sơ đồ tổng kết.
 - Các quy tắc cộng, trừ nhân số nguyên.
- Các tính chất của phép cộng và phép nhân
- Quy tắc dấu ngoặc 
- Khái niệm ước và bội cuae số nguyên 
 Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Các bài tập 3.35;3.52; 3.53;3.54/sgk
c) Sản phẩm: Trình bày được các bài tập 
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ
Hoàn thành các bài tập 3.50; 3.51 trên phiếu học tập 1
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
 Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, tuyên dương các nhóm làm bài tập tốt, động viên các nhóm còn sai sót.
Chuyển giao nhiệm vụ
Hoàn thành các bài tập 3.52 ( hoạt động cá nhân);Bài 3.53b,c /SGK( nhóm 4 người)
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành yêu cầu
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện 2HS lên bảng làm bài 3.52 ,và giải thích cách làm bài 3.53 b,c. Sau đó HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
 Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, tuyên dương các bạn làm bài tập tốt, động viên các bạn còn sai sót.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Làm việc cá nhân bài tập 3.46/SBT; bài 3.47/SBT.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
 Bài 3.50 (trang 76 SGK )
a) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến -600C
b) Do dịch bệnh, một công ty trong một tháng đã thu về - 2 triệu đồng.
Bài 3.51 (trang 76 SGK )
Các số dương là: a, c
Các số âm là: b, d
Bài 3.52 (trang 76 SGK )
a) S = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Tổng các phần tử trong S bằng 5
b) T = {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0}
Tổng các phần tử trong T bằng -28
Bài 3.53 (trang 76 SGK )
a)15.(-236) + 15.235 = 15.(-236 + 235) 
 = 15.(-1) = -15
b)237.(-28) + 28.137 = 237.(-28) - (-28).137 
 = (-28).(237 - 137) 
 = (-28).100 = -2800
c) 38.(27 - 44) - 27.(38 - 44) 
= 38.27 - 38.44 - 27.38 + 27.44 
= 44.(27 - 38) = 44.(-11) = -484 
Bài 3.46/SBT
Các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19 là: 
Bài 3.47/SBT
Ư(36)=
Ư(42)=
Ước chung của 36 và 42 là:
 Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về số nguyên
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 3.55 và 3.56/SGK.
c) Sản phẩm: Trình bày bài vào vở
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu hoàn thành 2 bài 3.55 và 3.56/ SBT (hoạt động cặp đôi )
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Bài 3.55/SGK
 a)Có. Ví dụ a = 3 và b = -7 thì hiệu a - b = 10 lớn hơn cả a và b.
b)Có. Ví dụ a = -7 và b = -2 thì hiệu a - b = -5 lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài 3.56/SGK:Ta chia 15 số thành 3 nhóm mỗi nhóm 5 số thì được tích mỗi nhóm mang dấu âm.Do đó tích của cả 15 số mang dấu âm.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Xem lại các dạng bài tập đã giải.
- Làm bài tập 3.42;3.43;3.44;3.45/SBT và 3.54/SGK
 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm	) 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hoàn thành cột bên trái
Câu hỏi
Câu trả lời
Bài 3.50/SGK: Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: 
Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 600C dưới 00C.
Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng đã bị lỗ 2 triệu đồng.
 Bài 3.51.Trong các số a,b,c số nào dương, số nào âm nếu:
a > 0
b< 0
c ≥ 1
d ≤ -2
Trả lời
Câu hỏi
Câu trả lời
Bài 3.50/SGK: Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: 
Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 600C dưới 00C.
- 600C
Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng đã bị lỗ 2 triệu đồng.
- 2 tiệu đồng
 Bài 3.51.Trong các số a,b,c số nào dương, số nào âm nếu:
a > 0
Số dương
b< 0
Số âm
c ≥ 1
Số dương
d ≤ -2
Số âm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet.docx