Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 25

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Năng lực: đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát

- Viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

- Nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi .

II. CHUẨN BỊ

Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mểm mấy tỉnh phù hợp , mây chiếu , màn hình , bảng thông minh .

 

docx 12 trang trithuc 18/08/2022 24250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 25

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 25
TUẦN 25
Ngày dạy: 8/3/2021
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ: ĐIỀU EM CẦN BIẾT
Bài 1 - RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (tiết 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực: đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát 
- Viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
- Nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi .
II. CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mểm mấy tỉnh phù hợp , mây chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? 
b . Em thường rửa tay khi nào ? 
. GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
- Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn VB . 
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng , xà phòng , phòng bệnh , vước sạch . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn , ) 
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả năng gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị một bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để không bị bệnh ) .
 + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB , 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
a . Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ?
 b . Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ?
 c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? .
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .
 GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; b . Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở . ) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) ,
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh , minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
HS viết câu trả lời vào vở ( Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; ) . 
-----------------------------------------------------
Ngày dạy: 9/3/2021
Bài 1 - RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (tiết 3, 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực: đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát 
- Viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
- Nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi .
II. CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mểm mấy tỉnh phù hợp , mây chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . 
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Ăn chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh . )
 GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
- HS và GV nhận xét . 
HS quan sát tranh .
HS trình bày kết quả nói theo tranh . ( tranh 1 : nhúng nước , xát xa phòng lên hai bàn tay tranh 2 : chà xát các kẽ ngón tay , tranh 3 : rửa sạch tay dưới vòi hước , tranh 4 : lau khô tay bằng khăn )
TIẾT 4
7. Nghe viết 
GV đọc to cả hai câu ( Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn . 
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
 + Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh , trước , xả , nước , sạch , GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . 
Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa 
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . 
- Yc một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .
HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp . 
- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
9 , Trò chơi: Em làm bác sĩ 
- Mục đích của trò chơi : Thông qua việc nhập vai bác sĩ và bệnh nhân , HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh , sức khoẻ.
- Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ) . Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm bệnh nhân , Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám . Bác sĩ khám , chẩn đoán bệnh , và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh . 
- GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em : 
1. Đau bụng ( do ăn quá no , ăn uống không hợp vệ sinh ) 
2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo , không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 
3. Cảm , sốt ( do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các nhóm thực hành , GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc
HS tham gia trò chơi
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . 
-------------------------------------------------------
Ngày dạy: 10/3/2021
Bài 2 . LỜI CHÀO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Năng lực: đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
- Nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm . 
II. CHUẨN BỊ 
- Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK dược phóng to hoặc phần mềm máy tính phủ hợp , máy chiếu , màn hini , bảng thông minh . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
 - Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi .
a . Haỉ người trong tranh đang làm gì ? 
b . Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( a . Họ gặp nhau , bắt tay nhau và nói lời chào nhau ; b . Câu trả lời mở ) , sau đó dẫn vào bài thơ lời chào . 
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 
2. Đọc
- GV đọc mẫu toán bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . 
HS đọc từng dòng thơ .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ . 
- HS đọc từng khổ thơ . 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở , 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt .
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chân thành : rất thành thật , xuất phát từ đáy lòng ; cởi mở : dễ bảy tỏ suy nghĩ , tình cảm ) . 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS đọc cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 
HS đọc từng dòng thơ
HS đọc từng khổ thơ
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ , HS viết những tiếng tin được vào vở .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( nhà – xa , ngày - tay , hào – bao , trước - bước ) 
HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ , HS viết những tiếng tin được vào vở
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
 a . L ... cả lớp cùng hát theo . 
7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính .
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học , GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
-------------------------------------------------------
Ngày dạy: 11/3/2021
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (tiết 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực: đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
- Viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn văn ngắn .
- Nói và nghe thông qua trao đổi nội dung c VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nghe lời cha mẹ , có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II.CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh 
 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó ,
 Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .
a . Em thấy những gì trong bức tranh ?
 b . Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà .
HS nhắc lại
+ Một số { 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của Các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ Có thể khó đối với HS . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống cùng hiện : Đợi dê mẹ đi xa , nó gõ chữa và giả giọng để triệu 
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến nghe tiếng mẹ đoạn 2 : tiếp theo đến Sói đành bỏ đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( giả giọng : cố ý nói giống tiếng của người khác ; tíu tít : tả tiếng nói cười liên tiếp không ngớt ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
HS và GV đọc toàn VB 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB ,
TIÊT 2
3 , Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
 a . Dê xe dặn dè con chỉ được mở cửa khi nào ? 
b . Sói làm gì khi đê mẹ vừa đi xa 
c. Nghe chuyện , dê mẹ đã nói gì với đàn con 
 GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Để mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi nghe tiếng mẹ ; b . Khi dê mẹ vừa đi xa , sài gõ cửa và giả giọng dễ tiệ ; C. Nghe chuyện , dễ mẹ khen đàn con ngoan . ) 
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Khi dễ lệ vừa đi xa , sói gõ cửa và giả giọng dệ . ) 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
-----------------------------------------------------
Buổi chiều 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Năng lực: Sắp xếp và viết câu đúng, biết sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở
 GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : 
+ chúng em , cô giáo , dạy rửa tay , đúng cách 
+ luôn , nhớ , em , trước khi , rửa tay , ăn 
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành cầu . 
- GV và HS thống nhất phương án đúng . (Cô giáo dạy chúng em rửa tay đúng cách. / Em luôn nhớ rửa tay trước khi ăn) HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng . 
Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả .
Bài 2: Dùng từ ngữ phù hợp ( vàng , nhỏ , chào , ông ) để hoàn thiện đoạn thơ và viết vào vở GV trình chiếu đoạn thơ ( có nhiều chỗ trống ) 
Gà con ..........xíu
 Lông ............ dễ thương 
Gặp .......... trên đường
 Cháu ... ... ông ạ 
và nêu nhiệm vụ . Một số HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý ( vàng , nhỏ , chào , ông ) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện bài thơ 
 - GV trình chiều đoạn thơ đã hoàn chỉnh . Một số HS đọc thành tiếng cả đoạn thơ . 
Gà con nhỏ xíu 
Lông vàng dễ thương 
Gặp ông trên đường
 Cháu chào ông ạ . 
HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý ( vàng , nhỏ , chào , ông ) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện bài thơ
- HS viết đoạn thơ vào vở .
------------------------------------------------------
Ngày dạy: 12/3/2021
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (tiết 3, 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực: đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
- Viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn văn ngắn .
- Nói và nghe thông qua trao đổi nội dung c VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nghe lời cha mẹ , có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II.CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh 
 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Khi ở nhà một mình , em không được mở cửa cho người lạ . )
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà 
- Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS . 1 HS đóng vai dê mẹ , số HS Còn lại đóng vai dê con . Các nhóm tập đóng vai kể lại câu chuyện . 
- GV gọi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý : Các nhóm còn lại quan sát , nghe và nhận xét .
 - Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất .
Đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
GV đọc to cả hai câu . ( Lúc để tự vừa đi , sói đến gọi cửa . Đàn dê con biết sói giả giọng mẹ nên không mở cửa . ) 
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chim 
 + Chữ dễ viết sai chính tả : dê , sôi , giọng 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . 
Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ “ Lúc đẻ mẹ vừa đi , / sói đến gọi cửa . / Đàn để con biết nói giả giọng ng nên không mở cửa . ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . 
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ
Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 
HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh : Những gì em cần phải tự làm ? Những gì em không được tự ý làm ? 
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh ( những gì em cần phải tự làm , những gì không được tự ý làm ) , cỏ dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
Tranh 1 : Một bạn nhỏ đang tự tặc quần áo . ( Trẻ em 6 - 7 tuổi phải tự làm được ) : Tranh 2 : Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và kiễng chân lấy một đồ vật trên tử bếp cao . ( Trẻ em 6 - 7 tuổi không được làm vì có thể ngã , nguy hiểm ) 
- HS và GV nhận xét .
 - GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em không được phép làm vi nguy hiểm 
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh
HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học 
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .
-------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Năng lực: Sắp xếp và viết câu đúng, biết sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Dùng từ ngữ phù hợp (vàng , nhỏ , chào , ông) để hoàn thiện đoạn thơ và viết vào vở GV trình chiếu đoạn thơ ( có nhiều chỗ trống ) 
Gà con ..........xíu
 Lông ............ dễ thương 
Gặp .......... trên đường
 Cháu ... ... ông ạ 
và nêu nhiệm vụ . Một số HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý ( vàng , nhỏ , chào , ông ) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện bài thơ 
 - GV trình chiều đoạn thơ đã hoàn chỉnh . Một số HS đọc thành tiếng cả đoạn thơ . 
Gà con nhỏ xíu 
Lông vàng dễ thương 
Gặp ông trên đường
 Cháu chào ông ạ . 
HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý (vàng , nhỏ , chào , ông) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện bài thơ
- HS viết đoạn thơ vào vở .
Bài 2: Viết lại các cầu cho đúng chính tả 
- GV trình chiếu hai câu viết sai chính tả 
+ Hôm nay nam cùng bố mẹ về quê
 + Mẹ dặn nam nhớ đóng cửa cẩn thận 
- GV yêu cầu HS phát hiện lỗi chính tả 
GV và HS thống nhất phương án đúng .
 GV trình chiếu hai câu đã chỉnh sửa . Hôm nay Nam cùng bố mẹ về quê . / Mẹ dặn Nam nhớ đóng cửa cẩn thận . ) 
- Một số ( 2 - 3 HS đọc thành tiếng cả hai câu.
HS phát hiện lỗi chính tả ( không viết hoa tên riêng , không viết hoa đầu cầu , thiếu dấu chấm cuối câu ) . HS nêu các lỗi chính tả và cách sửa .
- HS viết vào vở

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx