Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

L MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một VB tự sự đơn giản , người viết tự giới thiệu về minh ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc ( đá bóng , đọc sách , kéo co , múa ) và suy luận tử tranh được quan sát .

 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc : hon thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học .

 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè , thầy cô và nhà trường ; sự tự tin , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân .

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn

 - GV nắm được đặc điểm VB tự sự , người viết tự giới thiệu về mình ; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 ( lời kể của cậu bé Nam , nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay ) –

 - GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS ( mắt nhìn vào người đối thoại , gương mặt tươi cười , biểu cảm tự tin , nói năng mạch lạc , . ) .

 - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( đồng phục , hãnh diện , chững chạc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống

- GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giàng đến hết học kì I. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân , để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học . Qua đó , GV có biện pháp khích lệ , giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân .

3. Phương tiện dạy học

 Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiểu trước lớp .

 

docx 214 trang trithuc 18/08/2022 7700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 HK 2 
 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
TÔI VÀ CÁC BẠN
Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1
L MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một VB tự sự đơn giản , người viết tự giới thiệu về minh ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc ( đá bóng , đọc sách , kéo co , múa ) và suy luận tử tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc : hon thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học .
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè , thầy cô và nhà trường ; sự tự tin , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân . 
II. CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn
 - GV nắm được đặc điểm VB tự sự , người viết tự giới thiệu về mình ; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 ( lời kể của cậu bé Nam , nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay ) –
 - GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS ( mắt nhìn vào người đối thoại , gương mặt tươi cười , biểu cảm tự tin , nói năng mạch lạc , ... ) .
 - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( đồng phục , hãnh diện , chững chạc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Kiến thức đời sống
- GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giàng đến hết học kì I. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân , để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học . Qua đó , GV có biện pháp khích lệ , giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân .
3. Phương tiện dạy học
 Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiểu trước lớp .
 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Giáo viên
Học sinh
Khởi động. 
+ GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay.
 + GV nhắc lại một số câu trả lời của HS , sau đó dẫn vào bài đọc Tổi là học sinh lớp 1 2. Đọc 
GV đọc mẫu toàn bài . 
 HS đọc câu . 
+. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (truyện tranh, ... ) . 
+. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tôi tên là Nam/, học sinh lớp 1A/, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn , ... )
- GV đọc mẫu câu dài.
 - HS đọc đoạn. 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến hãnh diện lãi , đoạn 2 : phần còn lại .
+. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( đồng phục : quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng , cùng một màu sắc theo quy định của một trường học , cơ quan , tổ chức ; hãnh diện : vui sướng và tự hào , chững chạc : đàng hoàng , ở đây ý nói : có cử chỉ và hành động giống như người lớn ) .
- HS và GV đọc toàn bài . GV lưu ý HS khi đọc văn bản , hãy " nhập vai ” coi mình là nhân vật Nam , giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi , vui vẻ và hào hứng . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi , Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác
- HS đọc từ khó
- HS đọc câu dài: cá nhân ( dãy), đồng thanh
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
- HS đánh dấu đoạn đã chia
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB
TIẾT 2
Giáo viên
Học sinh
3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi 
a . Bạn Nam học lớp mấy ?
 b . Hồi đầu năm , Nam học gì ?
 c . Bây giờ , Nam biết làm gì ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Nam học lớp 1 ; b . Hồi đầu năm học , Na mới bắt đầu học chữ cái ; c . Bây giờ , Nam đã đọc được truyện tranh , biết làm toán . ) 
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Nam học lớp 1. ) 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ( đồng thời cũng là tên riêng ) ; đặt dấu chấm cuối cầu . GV hướng dẫn HS tô chữ V viết hoa , sau đó viết cấu vào vở . Khi viết câu , GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa ( mẫu chữ in hoa , xem ở phấn đấu vở Tập viết ) . Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
HS viết theo hướng dẫn
TIẾT 3
Giáo viên
Học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen . ) 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , ( VD : tranh 1 , có thể nói : Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng / Em rất thích chơi đã bỏng cùng các bạn ; tranh 2 : Em thích đọc sách Đọc sách rất thú vị , ... ) 
 - HS và GV nhận xét .
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Một số nhóm trình bày kết quả
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
- HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý
- HS trình bày kết quả nói theo tranh
Tiết 4
Giáo viên
Học sinh
7. Nghe viết 
- GV đọc to cả hai câu ( Nam đã đọc được truyện tranh . Nam còn biết làm toăn nữa . )
 - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lũi đầu dòng , viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
 + Chữ dễ viết sai chính tả : truyện tranh , làm , nữa 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết . ( Nai đã đọc được truyện tranh./ . Nam còn biết làm toán nữa . ) . 
 + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
 - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . 
- GV yêu cầu một số ( 3 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . 
9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em
- Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn .
- GV giải thích . VD : Từ khi đi học lớp 1 , em thức dậy sớm hơn , ... 
HS đọc thầm các nội dung trong SGK , sau đó thảo luận nhóm. GV gọi một vài HS trình bày trước lớp
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
- HS chú ý
- HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp
HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng )
HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
HS tự chọn các ý đúng với bản thân và nói lại câu hoàn chỉnh với các bạn ( không cần phải lấy tất cả các ý )
HS trình bày trước lớp .
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) 
Bài 2 : ĐÔI TAI XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS :
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật ; đọc đúng các vấn đây , oang , 1 / yt và những tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tự tin vào chính mình , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi .
 II CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn
 - GV nắm được đặc điểm của VB ( truyện có dân trực tiếp lời nhân vật ) ; nội dung của VB Đôi tai xấu xỉ , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện . GV nắm được đặc điểm phát âm và cấu tạo của các vần tây , oang , tuyt ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( động viên , quên khuấy , suyt , tấm tắc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Kiến thức đời sống 
- GV hiểu được vẻ ngoài không bình thường ( thậm chí xấu xí ) của một số động vật và vai trò của điểm khác thường đó . Chẳng hạn : Cải bướu của lạc đà và chức năng dự trữ năng lượng ; cái sửng lớn , sắc nhọn của tê giác và vai trò làm vũ khí tấn công kẻ thù ; cải túi của kang - gu - ru như cái nôi bảo vệ an toàn cho đàn con cái túi cổ họng của bồ nông , nơi chứa đựng thức ăn và nước uống ; cải cổ dài quả cỡ của hươu cao cổ giúp nó có thể ăn được là cây keo ở độ cao mà hầu hết động vật ăn cỏ khác không thể với tới .
 - GV hiểu tập tính của mèo để hướng dẫn HS làm bài tập hoàn thiện câu bằng cách chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống . ( Tai của mèo có 30 cơ khác nhau , cho phép xoay theo nhiều hướng khác nhau . Khi nghe ẳm thanh nào đó , tai mèo sẽ xoay về hướng phát ra âm thanh hoặc dựng hẳn lên .
 3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
Giáo viên
Học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ . 
- Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về điểm đặc biệt của mỗi Con vật trong tranh 
+ GV gọi một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả trước lớp . 
 + GV và HS thống nhất câu trả lời .
 GV dẫn vào bài đọc Đôi tai xấu xí . 
- GV cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của VB - GV : Các em nhìn tranh và thói xem đôi tai xấu xí là của ai . 
GV : Các em có nghĩ là đội tại của thỏ con thực sự xấu không ?
GV : Vì sao các em nghĩ vậy ? 
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật , ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới . 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng văn  ...  còn có cơ hội nhìn lại một năm đã qua 
 II. CHUẨN BỊ
 Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to ; bảng kẻ có 12 ô . tương ứng với 12 tháng trong năm và hình minh hoạ những hoạt động , trạng thái tương ứng với 12 tháng đó ; hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hình và bảng . Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu ô chữ cần giải , cũng có thể sử dụng bảng phụ nếu không có máy chiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn 
- Bài tập này nhằm hệ thống hoả các chủ điểm đã học ; giúp HS phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ .
- GV nêu nhiệm vụ . Cần giải thích để HS hiểu được nhiệm vụ được giao . Trong SGK tập 2 , HS đã học 8 bài lớn , tương ứng với 8 chủ điểm . GV yêu cầu HS cho biết tên của 8 bài đó .
- GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số 10 tranh có trong SGK , GV có thể trình chiếu hoặc gắn tranh được phóng to lên bảng hoặc HS quan sát tranh trong SGK , GV yêu cầu HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh ( Tranh vẽ gi ? Tranh thể hiện điều gì ? ) . 
- HS làm việc nhóm đôi , trao đổi về mối liên hệ giữa từng tranh với mỗi bài đã học . GV lưu ý HS do có 10 tranh minh hoạ cho 8 bài học nên có 2 bài học mỗi bài được minh hoạ bằng 2 tranh . 
Lưu ý HS cần nêu lí do vì sao xác định như vậy . 
- GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng . 
Tranh 1 : Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi ( Tôi và các bạn ) ; 
tranh 2 : Một gia đình , bố đẩy xe nôi , mẹ đi theo sau dắt một bé gái ( Mái ấm gia đình ) ; 
tranh 3 : Quang cảnh một trường học ( Mái trường mến yêu ) ;
 tranh 4 : Một số biển hiệu ( Cấm hút thuốc , Cấm lửa , Cấm xả rác , Cấm câu cá ) ( Điều em đã biết ) ;
 tranh 5 : Tranh minh hoạ tình huống bồ câu cứu kiến ( Bài học từ cuộc sống ) ; 
tranh 6 : Một số loài vật ( khi , voi , nai , chim , ... ) ở một góc rừng ( Thiên nhiên kì thú ) ; 
tranh 7 : Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng , mây xanh , có cánh diều ( Thế giới trong mắt em ) ; 
tranh 8 : Hồ Gươm có Tháp Rùa ( Đất nước và con người ) ; 
tranh 9 : Hình cá heo hơi trên đại dương ( Thiên nhiên kỳ thú ) ; 
tranh 10 : Hình bản đồ Việt Nam ( Đất nước và con người ) . 
- HS : Tôi và các bạn , Mái ấm gia đình , Mái trường mến yêu , Điều cần biết , Bài học từ cuộc sống, Thiên nhiên kì thú , Thế giới trong mắt em , Đất nước và con người . 
HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh
Một số HS trình bày kết quả trao đổi trong nhóm , cho biết lần lượt các tranh ( được đánh số từ 1 đến 10 ) tương ứng với bài nào đã học trong học kì vừa qua .
2. Giái ô chữ
GV cho HS đọc yêu cầu của bài , nếu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức điện từ ngữ theo hàng ngang
- Lưu ý HS , 7 trong 8 từ ngữ cần điển theo hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần 4 . Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang ( 1 trống trường , 2. công , 3 , biển , 4. gia đình Việt Nam , 5 , tia nắng , 6 , lời chào , 7 , cọ , 8. cây ) , ở hàng dọc ( tô màu ) , HS sẽ nhìn thấy cầu Tôi đi học . Một số HS đọc to câu này . 
- GV động viên , khuyến khích các em điên nốt những ô chữ hàng ngang còn lại . 
- Một số HS đọc câu đó , câu hỏi và gợi ý . Một số HS giải câu đố và trả lời .Trả lời được mỗi cầu đó , câu hỏi hoặc gợi ý , HS sẽ biết được một từngữ cần điền vào ô chữ hàng ngang
3. Nói tên các tháng trong năm
Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu GV trình chiếu bảng như trong SGK ( hoặc dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hiện nội dung này ) . 
- GV nêu nhiệm vụ : HS nói tên các tháng trong năm và dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu , cho biết hoạt động , trạng thái của con người và thiên nhiên trong mỗi tháng - HS làm việc nhóm , sau đó mỗi HS tự điền vào chỗ trống trên máy chiếu hoặc bảng phụ 
- Một số HS trình bày kết quả . GV thống nhất với HS các phương án điền đúng . Ở một số vị trí có thể điều những từ ngữ khác nhau . GV nên tôn trọng sự lựa chọn của HS miễn là HS điển hợp lí .
4. Củng cố 
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
GV yêu cầu HS tìm đọc một truyện kể để chuẩn bị cho bài học sau . 
BÀI 2
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học thông qua điển tử ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản ( có nội dung điểm lại một năm học đã qua ) , đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản đó ; nghe viết một đoạn ngắn được trích từ văn bản đã đọc ; thực hành đọc mở rộng một truyện kể tự chọn và kể lại truyện kể đó . II. CHUẨN BỊ 
Phương tiện dạy học Một số truyện kể phù hợp viết về nhiều chủ điểm khác nhau ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) để HS có thể đọc ngay tại lớp . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Chọn từ ngữ trong khung thay cho các ô vuông ( có đánh số ) trong bài đọc GV nêu nhiệm vụ . 
- GV và HS thống nhất phương án đúng . GV trình chiếu VB hoàn chỉnh . 
HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ phù hợp thay cho các Ô vuông . Một số HS trình bày kết quả
2. Đọc thành tiếng bài đọc đã hoàn chỉnh 
- HS đọc thành tiếng bài đọc . 
+ Đọc đoạn : GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến cảm ơn tất cả , đoạn 2 : phần còn lại ) ; một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt ; 
HS đọc đoạn trong nhóm . 
+ Một HS đọc thành tiếng cả VB . 
- GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 
- HS đọc thành tiếng bài đọc . 
HS đọc đoạn trong nhóm . 
3. Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi 
a.Bạn nhỏ muốn cảm ơn những ai ? 
b . Nhà đầu mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng trong năm học qua ?
 c . Còn em , sau một năm học , em muốn cảm ơn những ai ? Vì sao ? 
 - HS làm việc nhóm , trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trả lời . Các HS khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Bạn nhỏ muốn cảm ơn cô giáo , bạn bè và bố mẹ : 
b . Nhờ sự giúp đỡ của thiếu người mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng . 
c . Câu trả lời mở . 
- HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ riêng . GV cần tôn trọng cảm nhận và suy nghĩ riêng đó . ) 
Lưu ý : GV có thể cho HS trao đổi từng câu hỏi và trả lời , hoặc trao đổi các câu hỏi cùng một lúc rồi lần lượt trả lời tất cả . Lựa chọn theo cách nào là tuỳ thuộc vào khả năng của HS và thực tế lớp học 
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi một số HS thể hiện được những cảm nhận và suy nghĩ chân thành hay thú vị . 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Nghe viết 
- GV đọc to đoạn văn viết chính tả ( Thời gian trôi thật nhanh . Tôi nhỏ lại những chuyện đã qua . Từ đầu năm đến nay , nhờ sự giúp đỡ của nhiều người , tôi tiến bộ không ngừng . Tôi muốn cảm ơn tất cả , ) .
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết : lùi đầu dòng ; viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . 
- Đọc và viết chính tả :
 + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu tương đối dài cần đọc theo từng cụm từ ( Thời gian trôi thật nhanh Tại nhớ lại những chuyện đã qua . Từ đầu năm đến nay , nhờ sự giúp đỡ của nhiều người tôi tiến bộ không ngừng . Tôi luôn cảm ơn tất cả ) . Mỗi cụm từ hoặc cảu ngắn đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi đọc chính tả , GV đọc lại một lần cả đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra bài viết của HS và nhận xét một số bài . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
5. Đọc mở rộng 
- Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ cho HS tự tìm đọc một tập truyện . GV có thể chuẩn bị một số tập truyện ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp - GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS nói về chuyện mình đã đọc có nội dung , trình bày tốt , nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi .
- HS làm việc nhóm đôihoặc nhóm 4. Các em đọc và nói với nhau về một câu chuyện trong tập truyện đó , -
- Một số ( 3 – 4 ) HS nói về câu chuyện mình đã đọc . Một số HS khác nhận xét , đánh giá , 
6. Củng cố
GV tóm tắt lại nội dung chinh ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
BÀI 3
I .MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài thơ có nội dung là lời chào của HS lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2 , đánh dấu một thời khắc có ý nghĩa trong cuộc đời HS thực hành chia sẻ cảm nghĩ của mình về bạn bè và thầy cô trong năm học vừa qua . 
II . CHUẨN BỊ 
Phương tiện dạy học Nếu có thiết bị máy chiếu thì trình chiếu văn bản bài thơ , giúp HS luyện học thuộc lòng 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 5
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Đọc 
GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp . 
- HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khá , 2 lượt . 
+ HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . 
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . 
- HS đọc cả bài thơ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
HS đọc khổ
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
2. Trả lời câu hỏi
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi . 
a . Lời chào trong bài thơ là của ai ?
 b . Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật nào ở lớp ?
 c . Theo em , muốn được cô giáo " luôn ở bên " , bạn nhỏ cần làm gì ? d . Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao –
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi ,
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời . 
a . Lời chào trong bài thơ này là của các bạn HS vừa học xong lớp 1 ;
 b . Lời chào gửi đến lớp 1 , trong đó có cô giáo và Một số sự vật quen thuộc như bảng đen , cửa sổ , chỗ ngồi ;
 c . Muốn được cô giáo luôn ở bên " , bạn nhỏ cần làm theo lời cô dạy ; 
d . Câu hỏi mở . HS trả lời theo cảm nhận riêng của mình . GV cán tôn trọng cảm nhận đó )
TIẾT 6
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Học thuộc lòng 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ . Một HS đọc thành tiếng bài thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ . Một số HS tình nguyện đọc thuộc lòng cả bài thơ .
HS nhớ và đọc thuộc
4. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo thầy giáo và các bạn trong năm học qua
- GV nêu nhiệm vụ . Có thể có một số câu hỏi gợi ý : 
Em nghĩ gì về bạn bè và thầy cô giáo ? 
Trong năm học vừa qua , em có điều gì đáng nhở về một người bạn hay về thầy cô giáo ? 
Chia tay lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2 , em vui hay buồn ? Em có điều gì muốn nói 
- HS làm việc nhóm đói hoặc nhóm 4 , trao đổi cảm nghĩ của các em . 
- Một số ( 3 - 4 ) HS nói cảm nghĩ trước lớp . Một số HS khác nhận xét , đánh giá . GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có những cảm nghĩ chân thành và chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi .

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx