Giáo án luyện Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tôi và các bạn

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Luyện đọc.

*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.

- HS đọc

2. Luyện Tiếng Việt

* Bài tập bắt buộc

Bài 1/4

- GV đọc yêu cầu

- GV gọi HS đọc cột A và B

- GV gợi ý HS nối cột A bới cột B để được câu

- GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 2/ 4

- GV đọc yêu cầu

- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- GV cho HS đọc lại câu

- GV nhận xét tuyên dương.

- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.

* Bài tập tự chọn

Bài 1/ 5

- GV đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn từ ngữ đúng rồi viết lại

- HS làm việc cá nhân

- GV nhận xét HS, tuyên dương.

Bài 2/5

- Nêu yêu cầu của bài

- HD học sinh lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống

- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa điền

- Nhận xét

Bài 3/5:

- Nêu yêu cầu

- Cho HS nêu miệng sau đó viết vào vở

- Nhận xét

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS đọc cá nhân/ lớp đọc thầm

- HS nối vào vở

- HS nhận xét bài bạn

- Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết câu lại

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS trả lời:

a) Em thích chơi nhảy dây.

b) Em cũng thích chơi đuổi bắt.

c) Đi học thật là vui.

- HS điền và đọc lại từ

- HS nhận xét

- Chọn từ ngữ đúng và viết lại

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS làm vào vở

- Học sinh, truyện tranh, lớp học, chững chạc

- HS nhận xét

- Chọn từ đúng điền vào chỗ trống

- 1 HS nêu

 Dưới mái (chường/ trường) trường mới, sao tiếng (trống/ chống) trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/ trang) trang nghiêm mà ấm áp. (tiếng/ Tiếng) Tiếng đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!

(Theo Ngô Quân Miện)

- Viết một câu về điều em thích nhất khi đi học

- 1HS nêu

- Làm vở: Em đi học rất vui vì có nhiều bạn bè.

 

docx 11 trang trithuc 18/08/2022 10661
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án luyện Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tôi và các bạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án luyện Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tôi và các bạn

Giáo án luyện Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tôi và các bạn
GIÁO ÁN LUYỆN TIẾNG VIỆT- KÌ 2 (KNTT)
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết đọc các từ, cụm từ để nối thành câu có nghĩa
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu.
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt x/s, tr/ch, l/n. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
HS đọc
2. Luyện Tiếng Việt
* Bài tập bắt buộc
Bài 1/4
- GV đọc yêu cầu
- GV gọi HS đọc cột A và B
- GV gợi ý HS nối cột A bới cột B để được câu
- GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2/ 4
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
* Bài tập tự chọn
Bài 1/ 5
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn từ ngữ đúng rồi viết lại 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 2/5
- Nêu yêu cầu của bài
- HD học sinh lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa điền
- Nhận xét
Bài 3/5:
- Nêu yêu cầu
- Cho HS nêu miệng sau đó viết vào vở
- Nhận xét 
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS đọc cá nhân/ lớp đọc thầm
- HS nối vào vở
- HS nhận xét bài bạn
- Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết câu lại
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS trả lời:
a) Em thích chơi nhảy dây.
b) Em cũng thích chơi đuổi bắt.
c) Đi học thật là vui.
HS điền và đọc lại từ
HS nhận xét
- Chọn từ ngữ đúng và viết lại
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS làm vào vở
- Học sinh, truyện tranh, lớp học, chững chạc
- HS nhận xét
- Chọn từ đúng điền vào chỗ trống
- 1 HS nêu
 Dưới mái (chường/ trường) trường mới, sao tiếng (trống/ chống) trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/ trang) trang nghiêm mà ấm áp. (tiếng/ Tiếng) Tiếng đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!
(Theo Ngô Quân Miện)
- Viết một câu về điều em thích nhất khi đi học
- 1HS nêu
- Làm vở: Em đi học rất vui vì có nhiều bạn bè.
- Đổi vở cho nhau để đọc
- Nhận xét bạn
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và thực hiện
GIÁO ÁN LUYỆN TIẾNG VIỆT- KÌ 2 (KNTT)
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết đọc các từ, cụm từ để nối thành câu có nghĩa
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu.
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt oang/ang, uây/ ây, uyt/it, dấu hỏi/ngã. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
HS đọc
2. Luyện Tiếng Việt
* Bài tập bắt buộc
Bài 1/5
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
* Bài tập tự chọn
Bài 1/ 6
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn từ ngữ đúng rồi điền vào chỗ tróng 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 2/5
- Nêu yêu cầu của bài
- HD học sinh lựa chọn câu đúng để đánh dấu x vào chỗ trống
- Cho HS đọc lại câu đúng
- Nhận xét
Bài 3/5:
- Nêu yêu cầu
- Cho HS nêu miệng sau đó viết vào vở
- Nhận xét
 Bài 4/7:
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- HDHS dựa vào tranh rồi viết từ hoặc câu
- Nhận xét
- Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết câu lại
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS trả lời:
a) Ở trên lưng lạc đà có bướu.
b) Voi con có cái vòi dài.
HS điền và đọc lại từ
HS nhận xét
- Điền vào chỗ trống
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS làm vào vở
a. Thi thoảng, cá bống lại ngoi lên mặt nước.
b. Chú mèo ngoe nguẩy cái đuôi.
c. Hà suýt khóc vì lo sợ 
- HS nhận xét
- Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng
- 1 HS nêu
Võ sĩ có thân hình to lớn.
Vỏ sĩ có thân hình to lớn.
Võ xĩ có thân hình to lớn.
- 1HS đọc
- Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
- Làm vở
Ve (vẻ/ vẽ) vẻ vè ve
Cái vè loài vật
Trên (nưng/ lưng) lưng cõng gạch
Là họ nhà cua
Nghiến (răng/dăng) răng gọi mưa
Đúng là cụ cóc
Thích ngồi cắn chắt
(Truột/Chuột) Chuột  nhắt, chuột đàn
Đan (lứi/ lưới) lưới dọc ngang
Anh em nhà nhện.
(Đồng dao)
- Đổi vở cho nhau để đọc
- Nhận xét bạn
- Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh
- HS nêu
- HS làm vở: hươu cao cổ
 con nhím
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và thực hiện
GIÁO ÁN LUYỆN TIẾNG VIỆT- KÌ 2 (KNTT)
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 3: BẠN CỦA GIÓ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu
- Biết điền từ để hoàn thành câu
- Biết chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt ươt/ươc, s/x, uc/ut. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
HS đọc
2. Luyện Tiếng Việt
* Bài tập bắt buộc
Bài 1/ 7
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
* Bài tập tự chọn
Bài 1/ 7
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn từ ngữ đúng rồi viết lại 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 2/7
- Nêu yêu cầu của bài
- HD học sinh lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa điền
- Nhận xét
- Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết câu lại
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS trả lời:
Gió thổi mây bay.
HS điền và đọc lại câu
HS nhận xét
- Chọn từ trong khung để hoàn thiện câu
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS làm vào vở
a. Gió lùa trong tán lá.
b. Các bé cùng các bạn nhặt rác trên bãi biển.
- HS nhận xét
- Chọn từ đúng điền vào chỗ trống
- 1 HS nêu
 Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận (đượt/được) được  nó. Những tán lá phát ra âm thanh (sào sạc/xào xạc) xào xạc Một cánh diều bay (vúc/vút) vút  lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt (xóng/sóng) sóng. Đó (trính/chính) chính  là lúc gió thổi đấy.
(Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thuý An dịch)
- 1 HS đọc
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và thực hiện
GIÁO ÁN LUYỆN TIẾNG VIỆT- KÌ 2 (KNTT)
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 4: GIẢI THƯỞNG CỦA TÌNH BẠN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu
- Biết điền từ để hoàn thành câu
- Biết chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt oac/ oăc, oang/ oăng, oanh/ oach, s/x, ch/tr. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
HS đọc
2. Luyện Tiếng Việt
* Bài tập bắt buộc
Bài 1/ 8
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
* Bài tập tự chọn
Bài 1/ 7
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thchs hợp để điền vào chỗ trống 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 2/9
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 3/9
- Nêu yêu cầu của bài
- HD học sinh lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa điền
- Nhận xét
Bài 4/9:
- Nêu yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Viết 1 câu theo tranh
- GV nhận xét, tuyên dương
- Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết câu lại
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS trả lời:
a. Cường và Kiên là đôi bạn thân.
b. Cúc và Nhung cùng chơi nhảy dây.
HS điền và đọc lại câu
HS nhận xét
- Điền vào chỗ trống oac, oăng hay oanh
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS làm vào vở
Con hoẵng, áo khoác, thu hoạch
- HS nhận xét
- Điền vào chỗ trống 
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS làm vào vở
a. Hà khoác vai bạn.
b. Khoảng cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.
c. Lan và Hà lập kế hoạch học nhóm.
- HS nhận xét
- Chọn từ đúng điền vào chỗ trống
- 1 HS nêu
 Gà hoa mơ là bạn của vịt (xám/sám) xám.  Một hôm, hai bạn rủ (nhau/nhao) nhau đi kiếm ăn. Đi qua hồ nước, chẳng  may gà hoa mơ (trượt/chượt) trượt  chân ngã. Vịt xám liền (lao/nao) lao  xuống cứu bạn. Gà hoa mơ cảm ơn vịt xám.
- 1 HS đọc
- Nhận xét
- Viết một câu phù hợp với tranh
- HSQS
- Tranh vẽ bạn nam bẻ đôi bánh chia cho bạn nữ
- HS viết vào vở
- Nhận xét bạn
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và thực hiện
GIÁO ÁN LUYỆN TIẾNG VIỆT- KÌ 2 (KNTT)
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu
- Biết điền từ để hoàn thành câu
- Biết chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt oam/oăm, oăc/oac, ch/tr, l/n, v/d. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
HS đọc
2. Luyện Tiếng Việt
* Bài tập bắt buộc
Bài 1/ 10
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
* Bài tập tự chọn
Bài 1/ 10
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thchs hợp để điền vào chỗ trống 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 2/10
- Nêu yêu cầu của bài
- HD học sinh lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa điền
- Nhận xét
Bài 3/10:
- Nêu yêu cầu
- Cho HS đọc các câu a và b
- Ghi câu trả lời vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4/11:
- Nêu yêu cầu
- Cho HS đọc các câu a và b, c
- Ghi câu trả lời vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 5/11
- Nêu yêu cầu
- Cho HS viết vào vở
- Nhận xét
- Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết câu lại
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS trả lời:
a. Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con.
b. Giờ ra chơi em thường chơi cùng các bạn.
HS đọc lại câu
HS nhận xét
- Điền vào chỗ trống 
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS làm vào vở
a. oam hay oăm?
Chó vệ và chó vàng cùng nhau ngoạm khúc xương.
b. oăc hay oac?
Tôi ngoắc tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà.
- HS nhận xét
- Chọn từ đúng điền vào chỗ trống
- 1 HS nêu
 Hôm nay là sinh nhật Hà. Cuối buổi học, cô giáo và các bạn đã (tổ chức/ tổ trức) tổ chức  sinh nhật cho Hà. Hà được cắt bánh ga tô, thổi nến ngay tại (lớp/nớp) lớp Hà (vui/dui) vui lắm.
- 1 HS đọc
- Nhận xét
- Tìm trong bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ thể hiện
a. Tâm trạng của voi con
v. Tâm trạng của voi con khi được các bạn đến chúc mừng sinh nhật
- Nhận xét bạn
- Dựa vào bài đọc Sinh nhật của voi con viết tiếp vào các câu a, b, c
- HS làm vở
- Đọc lại bài
- HS nêu: Viết lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em.
- Viết bài vào vở
- Đọc câu em vừa viết
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và thực hiện

File đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx