Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1, 2, 3, 4

TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Kiến thức:

- Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh.

- Biết vì sao phải biết ơn người lao động.

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết ơn những người lao động.

* Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi (nếu có) - HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 8 trang Khánh Đăng 28/12/2023 2580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1, 2, 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1, 2, 3, 4

Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1, 2, 3, 4
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Kiến thức:
- Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh.
- Biết vì sao phải biết ơn người lao động.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết ơn những người lao động.
* Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi (nếu có) - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Khởi động
GV liên hệ:
? Em hãy kể tên những nghề nghiệp được nhắc đến trong bài hát?
? Lớn lên em sẽ làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương 
Nghe hát “ lớn lên em sẽ làm gì”
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những đóng góp của người lao động. (Làm việc chung cả lớp)
Cho hs đọc thầm bài thơ “Tiếng chổi tre” và TLCH
? Việc làm của chị lao công giúp ích gì cho cuộc sống chúng ta?
- Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận 
- GV YC HS trả lời nhanh câu hỏi: 
? Hãy kể thêm một số công việc của người lao động khác mà em biết? 
? Những công việc đó có đóng góp gì cho xã hội? 
- GV kẻ bảng, lần lượt điền vào bảng những câu trả lời đúng.
STT
Nghề nghiệp
Đóng góp
1
Nông dân (lái máy gặt)
Góp phần tạo ra lúa, gạo cho xã hội
2
Công nhân (may)
May quần áo cho mọi người
3
Giáo viên
Dạy kiến thức, đạo đức, kĩ năng,...cho HS.
4
Nhân viên bán hàng
Giúp mọi người mua bán, trao đổi hàng hoá.
5
Bác sĩ
Khám, chữa bệnh cho mọi người.
6
Nhà khoa học
Nghiên cứu khoa học để ứng dụng vào cuộc sống.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ‘‘Giải đố về nghề nghiệp”. GV chọn hai đội chơi, mỗi đội khoảng 3 − 5 HS. Lần lượt đội A nêu câu hỏi, đội B trả lời và ngược lại. Có thể sử dụng câu đố vui về nghề nghiệp hoặc mô tả hoạt động của một nghề nghiệp để đội bạn gọi tên nghề nghiệp đó. 
 1/ Nghề gì cần đến đục, cưa
 Làm ra giường, tủ, sớm, trưa ta cần?
2/ Nghề gì vận chuyển hành khách, hàng hoá từ nơi này đến nơi khác?
3/ Nghề gì chân lấm tay bùn
 Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày?
4/ Nghề gì bạn với vữa, vôi
 Xây nhà cao đẹp, bạn tôi đều cần?
5/ Nghề gì chăm sóc bệnh nhân
Cho ta khỏe mạnh, vui chơi học hành?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Bác sĩ, giáo viên, ca sĩ, diễn viên, nông dân, công nhân, 
- Những công việc đó đóng góp cho xã hội: khám chữa bệnh, dạy kiến thức, tạo ra lương thực, 
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
HS chia làm 2 đội, tham gia trò chơi.
- Nghề thợ mộc
- Nghề lái xe, tài xế
- Nghề làm nông
- Nghề thợ xây
- Nghề bác sĩ
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1. Em đồng tình hay không đồng tình
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến. 
- GV mời một số HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chú ý lắng nghe và trả lời.
- HS phát biểu:
4. Vận dụng, trải nghiệm.
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động. 
- GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: 
? Bạn đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động? 
? Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa biết ơn người lao động? 
? Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? 
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
- HS tham gia chơi. 
- 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp.
- 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
---------------------------------------------------
TUẦN 2: CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Kiến thức:
- Học sinh nhận xét được các ý kiến có liên quan đến người lao động và đóng góp của những người lao động.
- Biết tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình với các tình huống trong SGK.
- Có khả năng ứng xử phù hợp với những đóng góp của người lao động.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc tham gia hoạt động kinh tế, xã hội phù hợp với bản thân.
* Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 
+ GV đưa ra 4 bức tranh và yêu cầu HS tham gia trò chơi bằng cách quan sát tranh và xác định công việc và đóng góp cho xã hội.
+ Tranh 1: Tranh chú thợ điện.
+ Tranh 2: Tranh người đánh cá trên biển.
+ Tranh 3: Tranh thợ sửa chữa xe máy.
+ Tranh 4: Tranh người bán hàng
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HS tham gia chơi bằng cách xung phong.
+ Tranh 1: làm nghề sửa chữa và cung cấp điện thắp sáng. Giúp mọi người có điện để dùng sinh hoạt và lao động.
+ Tranh 2: Các ngư dân đánh cá, góp phần cung cấp thực phẩm hải sản cho mọi người.
+ Tranh 3: Sửa chữa xe máy, giúp mọi người có phương tiện đi lại.
+ Tranh 4: Buôn bán hàng hóa, giúp mọi người có hàng hóa tiêu dùng trong cuộc sống.
- HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Khám phá vì sao phải biết ơn người lao động (SGK Tr 6)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS làm việc chung, đọc các nhận xét, thảo luận và đưa ra nhận xét.
- GV mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận và đưa ra nhận xét:
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 2: Việc làm thể hiện hoặc không thể hiện sự biết ơn người lao động? Vì sao?(Nhóm đôi) (SGK.9)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs TLN đôi cùng nhau trao đổi và đưa ra ý kiến thể hiện hay không thể hiện
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chung, tuyên dương
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng, trải nghiệm.
- Cho TLN đôi: Nói về một người lao động quanh em
- GV mời các cặp trình bày.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe yêu cầu để thực hiện.
- Các cặp trình bày
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
---------------------------------------------------
TUẦN 3: CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Kiến thức:
- Học sinh nhận xét được các ý kiến có liên quan đến người lao động và đóng góp của những người lao động.
- Biết tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình với các tình huống trong SGK.
- Có khả năng ứng xử phù hợp với những đóng góp của người lao động.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc tham gia hoạt động kinh tế, xã hội phù hợp với bản thân.
* Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động
Trò chơi “Nhìn hành động, đoán tên công việc” 
+ GV cho 3 HS lên bảng.
+ HS1: Làm hành động sửa chữa xe máy.
+ HS2: Làm hành động đánh lưới bắt cá.
+ HS3: Làm hành động may quần áo.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe luật chơi.
- HS tham gia chơi 
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn người lao động (Trang 7)
Gv cho quan sát tranh trang 7. Yêu cầu hs TLN 4
- Nghe hs nêu 
- Nhận xét. Chốt ý: Chào hỏi; Không phung phí; nhớ ơn; Tuyên truyền vận động; Ước mơ...
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận và đưa ra nhận xét:
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài tập 3: Xử lí tình huống SGK trang 10
- Cho TLN 4, cùng nhau trao đổi và đưa ra cách xử lý các tình huống trong SGK.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả.
.
- GV nhận xét chung, tuyên dương
- 1 HS đọc tình huống.
- HS thảo luận nhóm 4, 
- HS nêu cách xử lý tình huống
 Các nhóm báo cáo kết quả.
- nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng, trải nghiệm.
- Cho làm việc nhóm 4: vẽ những bức tranh để bày tỏ biết ơn những người lao động cần cù, giúp ích cho xã hội.
- GV mời các nhóm trình bày bài vẽ.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe yêu cầu để thực hiện.
- Các nhóm trình bày
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
---------------------------------------------------
TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 4) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Kiến thức:
- Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh.
- Biết vì sao phải biết ơn người lao động.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết ơn những người lao động.
* Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động
- Trò chơi “Phóng viên ” 
? Lớn lên em sẽ làm gì?
? Vì sao bạn chọn nghề đó?
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HS trả lời theo suy nghĩ 
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập 
*Bài 3: Xử lí tình huống bằng cách đóng vai
GV đưa các tình huống lên ti vi
- GV yêu cầu hs đọc từng tình huống.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4: Em có lời khuyên gì dành cho bạn? SGK Tr 11
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời khuyên cho bạn trong các tình huống.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm.
- GV yêu cầu: Các nhóm 4 có thể lựa chọn:
+ Sưu tầm bài hát, ca dao,tục ngữ,ảnh, tranh về người lao động sau đó hát, đọc thơ, kể truyện, thuyết trình về ý nghĩa tranh ảnh mình sưu tầm được.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Đọc các tình huống 
- HS thảo luận đóng vai thể hiện lại tình huống.
- HS đóng vai thể hiện.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu, các tình huống.
- HS suy nghĩ.
- HS đưa ra ý kiến lời khuyên cho các bạn.
- HS nêu yêu cầu bài
- Các nhóm suy nghĩ lựa chọn hình thức, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn dò về nhà.
- HS nêu cảm nhận sau tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
---------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_1_2_3.docx