Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 3: Yêu lao động - Bài 3: Yêu lao động - Năm học 2023-2024

CHỦ ĐỀ 3: YÊU LAO ĐỘNG

BÀI 3: YÊU LAO ĐỘNG

(4 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động.

- Biết vì sao phải yêu lao động.

- Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân.

- Quý trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

2. Năng lực

- HS biết Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- HS biết Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống của bản thân từ đó biết điều chỉnh hành vi; tìm hiểu và tham gia hoạt động lao động phù hợp với lưa tuổi.

3. Phẩm chất

- GD HS Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

 

docx 6 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 3: Yêu lao động - Bài 3: Yêu lao động - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 3: Yêu lao động - Bài 3: Yêu lao động - Năm học 2023-2024

Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 3: Yêu lao động - Bài 3: Yêu lao động - Năm học 2023-2024
 Ngày soạn: 05/11/2023
 Ngày dạy: 06,07/11/2023 DẠY LỚP 4B, 4C
CHỦ ĐỀ 3: YÊU LAO ĐỘNG
BÀI 3: YÊU LAO ĐỘNG
(4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức 
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. 
Biết vì sao phải yêu lao động. 
Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. 
Quý trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
2. Năng lực
HS biết Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
HS biết Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống của bản thân từ đó biết điều chỉnh hành vi; tìm hiểu và tham gia hoạt động lao động phù hợp với lưa tuổi.
3. Phẩm chất
 GD HS Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Đạo đức 4.
Bộ tranh về Yêu lao động theo Thông tư 37/2021-TT/BGDĐT.
Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với nội dung chủ đề.
Máy tính, 
b. Đối với học sinh
SHS. Vở bài tập Đạo đức 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. 
b. Cách tiến hành
- GV mời một vài HS chia sẻ trải nghiệm: 
+ Kể những việc em đã làm được khi ở nhà, ở trường.
+ Khi làm những việc đó, em cảm thấy như thế nào?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (Nếu có).
- GV khen ngợi những HS đã biết làm những công việc ở nhà và ở trường. 
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài: Lao động đem lại những lợi ích to lớn cho chúng ta. Nhờ có lao động, con người được đáp ứng về vật chất và tinh thần. Bài học “Yêu lao động” sẽ giúp các em hiểu được những lợi ích của lao động và có những hành động cụ thể.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của yêu lao động
a. Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của yêu lao động.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát 4 bức tranh trong SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy nêu các biểu hiện của yêu lao động qua các bức tranh đó.
+ Hãy nêu thêm các biểu hiện của yêu lao động mà em biết.
- GV mời đại diện một vài nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 
- GV động viên, khen ngợi các nhóm đã tích cực thảo luận và có câu trả lời đúng. 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 
+ Biểu hiện của yêu lao động qua các bức tranh: Chủ động, tự giác lao động ở trường, lớp; Vui vẻ, yêu thích lao động; Lao động tích cực, có kết quả tốt; Chủ động tham gia lao động ở nơi mình sinh sống.
+ Các biểu hiện khác của yêu lao động là tích cực, tự giác làm những việc phù hợp với khả năng; chăm chỉ làm việc nhà, việc trường; thấy việc là làm ngay không trì hoãn; không đùn đẩy việc cho người khác, không nhờ người khác làm hộ việc của mình; yêu quý, kính trọng những người yêu lao động; không đồng tình lên án những người lười lao động,...
Hoạt động 2: Khám phá vì sao phải yêu lao động
a. Mục tiêu: HS biết được vì sao phải yêu lao động
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện “Những giọt mồ hôi trên trán mẹ” trong SGK. 
- GV mời một HS đọc to câu chuyện cho cả lớp nghe.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Cô bé đã thể hiện tình yêu lao động như thế nào? Những việc làm của cô bé đã đem lại điều gì?
+ Theo em, vì sao phải yêu lao động?
- GV mời đại diện một vài nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV động viên, khen ngợi các nhóm đã tích cực thảo luận và có câu trả lời đúng.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Cô bé trong truyện rất yêu lao động, cô thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà. Quần áo mẹ phơi khô mà chưa kịp gấp, cô bé không ngần ngại gấp gọn gàng, rồi cất vào tủ của mỗi người. Thấy những ngăn kệ phủ bụi mẹ chưa kịp lau, cô bé đã làm giúp mẹ mỗi chiều. Việc làm của cô bé đã giúp mẹ cô bé đỡ vất vả hơn, giúp cô bé trưởng thành hơn và được mọi người yêu quý, khâm phục.
+ Chúng ta cần yêu lao động vì: Lao động tạo ra của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu vật chất, tinh thần của con người; lao động giúp ta khỏe mạnh và hoạt bát hơn; lao động giúp chất lượng cuộc sống luôn được cải thiện theo nhu cầu ngày càng cao của xã hội; lao động đã tạo nên loài người văn minh; lao động nâng cao sự hiểu biết về chính mình,... 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lý tình huống cụ thể. 
b. Cách tiến hành
Bài tập 1: Nhận xét các ý kiến
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận với bạn để xác định
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời với cả lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (Nếu có)
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 
a. Đồng tình, vì lười lao động là hành động đáng bị lên án.
b. Không đồng tình, vì bất kể ai cũng phải lao động dù giàu hay nghèo. 
c. Đồng tình, vì lao động đem lại những giá trị tinh thần đáng quý cho con người. 
d. Đồng tình, vì cần yêu quý những người lao động và yêu lao động. 
e. Đồng tình, vì ai cũng có thể lao động, trẻ em có thể làm những việc phù hợp với khả năng của mình. 
a* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- GV nhắc nhở HS:
+ Đọc lại bài học Yêu lao động.
+ Thể hiện được hành động yêu lao động bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. 
+ Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi yêu lao động. 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị vào bài mới. 
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS đọc thầm câu chuyện. 
- HS đọc bài trước lớp.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc theo cặp đôi. 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS làm bài tập

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_3_ye.docx