Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Tôn trọng tài sản người khác - Bài 4: Tôn trọng tài sản người khác
CHỦ ĐỀ 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC
BÀI 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác. Biết vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác.
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giiar quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, tranh
- HS: sgk, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Tôn trọng tài sản người khác - Bài 4: Tôn trọng tài sản người khác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Tôn trọng tài sản người khác - Bài 4: Tôn trọng tài sản người khác
BÀI 4 Tiết 1: Đạo Đức CHỦ ĐỀ 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC BÀI 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác. Biết vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giiar quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tranh - HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ: Em hãy cùng các bạn kể tên các tài sản ( đồ chơi, đồ dùng,) của mình? - Khi em bị mất hay hỏng một món đồ chơi, đồ dùng em cảm thấy thế nào? - HS thảo luận, suy nghĩ - GV gọi đại diện 2->3 HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác - GV gọi HS đọc yêu cầu SGK và quan sát tranh minh hoạt sgk - YC học sinh thảo luận nhóm 4 và chia sẻ theo nội dung câu hỏi + Em hãy nêu biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác trong các trường hợp đó? + Kể tên các biểu hiện thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác? - YChs thảo luận PBT - Đại diện trình bày - GVKL: Trường hợp a: Khi thấy đồ dùng của người khác bị rơi chúng ta nên nhặt và trả lại người mất. Trường hợp b: Chỉ dùng đồ dùng của người khác khi đã hỏi mượn và nhận được sự đồng ý của từ người đó Trường hợp c: Khi mượn đồ dùng của người khác cần sử dụng cẩn thận, tránh làm mất, làm hỏng. Trường hợp d: Nêu không may lam hỏng đồ của bạn thì cần xin lỗi và sửa lại đồ cho bạn. - HS đọc - Thảo luận nhóm 4 - Thực hiện - HS lắng nghe Hoạt động 2: Khám phá vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác - YC hs đọc câu chuyện “ Chuột con mượn túi” và thảo luận nhóm đôi TLCH + Chuột con cảm thấy thế nào khi không trả rìu cho Huơu? ( Chuột con cả thấy không hề dễ chịu khi không trả rìu cho huơu) - Thực hiện - HS trả lời + Vì sao chuột con cảm thấy khoan khoái khi trả rìu cho hươu? ( vì khi đó chuột con không còn cảm giác dằn vặt và tự trách bản thân mình nữa) - HS trả lời + Theo em vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác? ( Vì đó không phải là tài sản của mình) - Đại diện trình bày chia sẻ - HS thực hiện - GV kết luận: Chúng ta cần biết tôn trọng tài sản của người khác. Đây chính là một biểu hiện của phẩm chất thật thà, trung thực. Người biết tôn trọng tài sản của người khác sẽ được mọi người yêu quý. - Lắng nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà chia sẻ nội dung bài học với người thân - HS thực hiện - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ CHỦ ĐỀ 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC BÀI 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết bày tỏ thái độ, nhận xét hành vi, xử lý tình huống liên quan đến việc tôn trọng tài sản của người khác * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giiar quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tranh - HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Theo em vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác? - Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài – ghi bài - 2-3 HS trả lời 2. Luyện tập Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hoàn thành phiếu học tập. - HS đọc - Thảo luận nhóm đôi - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu + Ý kiến a: Tán thành: Chỉ sử dụng tài sản của người khác khi được sự cho phép + Ý kiến b: Không tán thành Vì khi mượn đồ của người khác chúng ta cần giữ gìn cẩn thận và đem trả sau khi không dùng đến + Ý kiến c: Không tán thành Vì: đã tự ý dùng đồ của người khác vì chưa chắc đã được sự cho phép của người đó + Ý kiến d: Tán thành Vì: Ai cũng muốn tài sản của mình không bị hư hỏng vì vậy khi mượn tài snar của người khác cần phải giữ gìn cẩn thận - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét và yêu cầu học sinh chọn 1 trường hợp đóng vai Bài tập 2: Nhận xét hành vi - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Lắng nghe - HS nêu - YC học sinh thảo luận nhóm 4 và TLCH + Bạn nào đã biết tôn trọng tài sản của người khác? Bạn nào chưa biết tôn trọng tài sản của người khác? Vì sao? - Đại diện trình bày - NX, khen ngợi KQ: - Tranh 1:Hải chưa biết tôn trong tài sản của người khác + Tranh 2: Bạn nam áo xanh chưa biết tôn trọng tài sản của ngườ khác. Bạn nam áo trắng biết tôn trọng tài sản của người khác + Tranh 3+ 4:Việc làm của bạn nữ biết tôn trọng tài sản của người khác + Tranh 5: Em chưa biết biết tôn trọng tài sản của anh - HS trả lời - Thảo luận - Đại diện trình bày - Lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Em hãy kể những việc làm của mình thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác? - GVNX - 2-3 HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): _____________________________________ CHỦ ĐỀ 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC BÀI 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết bày tỏ thái độ, nhận xét hành vi, xử lý tình huống liên quan đến việc tôn trọng tài sản của người khác. Nhắc nhở bạn bè, người thân biết tôn trọng tài sản của người khác * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giiar quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tranh - HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS xem vi deo của Pokii bài học cuộc sống: Tôn trọng tài sản, thư từ của người khác - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. - Học sinh xem video - Lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: Bài tập 3: Đưa ra lời khuyên - Gọi HS đọc các tình huống - GV quan sát, trao đổi nhóm 4 để đưa ra các lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống - Đại diện nhóm trình bày KQ: - Nêu yêu cầu - Quan sát, thảo luận, chia sẻ - Đại diện trình bày + Tình huống 1: Khuyên bạn Quân khi muốn dùng đồ dùng của người khác thì cần hỏi mượn và chỉ sử dụng khi có sự đồng ý của người đó + Tình huống 2: Khuyên bạn Hằng khi mượn đồ dùng của người khác cần phải giữ gìn cẩn thận, tránh làm hỏng, làm mất. + Tình huống 3: Khuyên bạn Tùng khi mượn đồ dùng của người khác phải hẹn ngày trả và khi sử dụng cần giữ gìn cẩn thận Bài tập 4: Xử lý tình huống - GV chia lớp làm 4 nhóm Ychs thảo luận xử lý tình huống - Đại diện trình bày xử lý tình huống - GVNX và chọn một nhóm lên đóng vai xử lý tình huống + Tình huống 1: Hải nên nói với Đức rằng sẽ nhờ thầy cô giáo TPT thông báo để bạn làm mất quả bóng được biết và nhận lại + Tình huống 2: Lan nên nói với Tâm vì đây không phải là xe của mình nên không tự ý cho mượn được + Tình huống 3: Nam nên nói với em trai rằng dù cành táo có vươn sang nhà mình nhưng vẫn phải được sự cho phép của bác hàng xóm thì em mới hái được GVKL: Với mỗi tình huống cần có cách xử lý sao cho phù hợp để không làm mất lòng bạn mình - Thựuc hiện - Đại diện chia sẻ - Đóng vai xử lý tình huống - Lắng nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu chia sẻ với các bạn trong lớp về việc làm thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác? - VN cùng bố mẹ thiết kế góc tìm đồ ở nhà để những đồ để quên sách vở, bút .. Để mình có thể tìm lại được - Chia sẻ - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Tiết 4: Tập đọc TRONG LỜI MẸ HÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ: Trong lời mẹ hát, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của bạn nhỏ đối với người mẹ của mình - Hiểu được nội dung bài: Ý nghĩa của lời mẹ ru với cuộc đời người con, lòng biết ơn của người con đối với mẹ * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ, văn học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tranh ảnh - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - YCHS thảo luận theo cặp: Kể cho bạn nghe một kỉ niệm của mình với người thân mà mình nhớ nhất? Nêu cảm nghĩ của mình khi nhớ về kỉ niệm ấy? - HS đọc nối tiếp - GV gọi HS đại diện lên chia sẻ - HS trả lời - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Bài có thể chia làm mấy đoạn? ( 4 đoạn tương ứng 4 khổ thơ) - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Chòng chành, nôn nao,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 HD ngắt giọng ( Ngắt theo nhịp 2/2/2, 3/3 hoặc 2/4...) - HS lắng nghe, theo dõi - Thực hiện chia đoạn - HS đọc nối tiếp - HS lắng nghe - Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS đọc toàn bài - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GVYC hs đọc toàn bài thảo luận cặp đôi và TLCH Câu 1: Khổ thơ nào cho thấy ngay từ thuở ấu thơ, bạn nhỏ đã được nghe mẹ kể chuyện cổ tích, hát ru những bài ca dao? ( Khổ thơ đầu tiên cho thấy ngay từ thuở ấu thơ bạn nhỏ đã được nghe mẹ kể chuyện cổ tích, hát ru những bài ca dao) Câu 2: Tìm những ảnh đẹp, gần gữi được gợi ra từ lời hát ru của mẹ? ( Những hình ảnh gần gũi: Cánh cò trắng, đồng lúa xanh, hoa mướp vàng và những câu đồng dao). - HS trả lời Câu 3: Qua cảm nhận của bạn nhỏ về mẹ ( Ở khổ thơ thứ ba), em thấy bạn nhỏ là người ntn? ( Bạn nhỏ rất yêu thương mẹ, bạn cảm nhận được những hi sinh vất vả của mẹ vì các con...) - HS nối tiếp nêu Câu 4: Dựa theo nội dung khổ thơ thứ tư, đóng vai bạn nhỏ để nới lời tâm sự với mẹ? ( VD Mẹ ơi1 từ lời ru của mẹ con đã lớn lên nhiều, con rất yêu mẹ...) - HS thảo luận và chia sẻ . Câu 5: HS chọn theo ý kiến của mình giải thích vì sao? - GV chốt ND: Ý nghĩa của lời mẹ ru với cuộc đời người con, lòng biết ơn của người con đối với mẹ - HS trả lời - HS lắng nghe 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS thực hiện - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu hoạt động nhóm 4 tìm những hình ảnh nhân hóa trong bài thơ Trong lời mẹ hát. ( Tuổi thơ – chở cổ tích; dòng sông – đưa con đi; thời gian – chạy qua tóc mẹ) + Viết 2-3 câu về những việc mẹ đã làm cho em, trong đó có Tn chỉ thời gian hoặc nơi chốn ( Hồi em vào lớp 1, mẹ đưa em đến trường..) -HS trả lời - Cá nhân HS thực hiện sau đó chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét và sửa câu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Tiết 5: Tập làm văn Viết: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Lập được dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình - Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tranh, PBT - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV giới thiệu ghi bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: - GV trả bài cho HS nều đề bài Đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về sự việc đó? GV hỏi: + Đề bài yêu cầu những gì? GVHD học sinh: Chọn SV thể hiện truyề thống Uống nước nhớ nguồn như: Thăm viện bảo tàng, chăm sóc nghĩa trang, tặng quà người già) - Nhớ lại và sắp xếp theo trình tự thời gian. - Yc hs thảo luận nhóm 4 lập dàn ý Mở bài: Giới thiệu sự việc thời gian, địa điểm tham gia hoạt động TB: Nêu diễn biến SV theo trình tự thời gian trước – sau, bắt đầu- kết thúc, hôm trước – hôm nay) KB: Bày tỏ cảm xúc - YC học sinh thảo luận nhóm 4 và chia sẻ - GV nhận xét đóng góp cho hs - HS lắng nghe, đọc yc bài - HS thực hiện - Trả lời - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài sau khi hoàn thiện. - HS chia sẻ 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức cho HS chia sẻ bài với các bạn và ghi lại những câu văn, những điều em muốn học tập - HS thực hiện - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE TRUYỀN THỐNG UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn, chia sẻ cảm xúc của mình * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ, văn học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách - HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: BVN cho học sinh hát 1 bài hát: Chú bộ đội - HS hát 2. Luyện tập, thực hành: - YCHS thảo luận nhóm 4 nêu lại nội dung dàn ý bài viết về nội dung viết Uống nước nhớ nguồn - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS nói và chia sẻ thuật lại nội dung ở giờ viết - HDHS khi kể kết hợp sử dụng giọng nói, cử chỉ - HS đọc - GV động viên, khen ngợi HS 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Em hãy chia sẻ với người thân suy nghĩ, cảm xúc của em về những việc làm góp phần giữ gín truyền thống Uống nước nhớ nguồn. - VN tìm đọc thêm những câu chuyện về lòng biết ơn. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
File đính kèm:
- giao_an_dao_duc_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_4_to.doc