Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1: Bệnh nào sau đây do nguyên sinh vật gây nên?

A. Sốt rét. B. Chân tay miệng. C. Sởi. D. Viêm phổi.

Câu 2: Nguyên nhân gây ra bệnh kiết lị là

A. plasmodium. B. amip lị Entamoeba.

C. người truyền sang người. D. muỗi Anophen.

Câu 3: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Câu 4: Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.

Câu 5: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi. B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói.

B. Da tái, đau họng, khó thở. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ.

Câu 6: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là xuất hiện

A. những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa.

B. các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa.

C. vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.

D. những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức và gây ngứa.

Câu 7: Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

A. Cá. B. Thú. C. Lưỡng cư. D. Bò sát.

Câu 8: Đâu là tác hại của thực vật?

A. Giúp không khí trong lành. B. Làm thuốc.

C. Gây ngộ độc, tử vong. D. Cung cấp thức ăn.

Câu 9: Động vật có thể gây ra tác hại gì?

A. Nguồn thức ăn cho con người. B. Giúp cải tạo, tăng độ phì nhiêu cho đất.

C. Sử dụng làm đồ mĩ nghệ, trang sức. D. Gây bệnh cho người và động vật.

 

docx 8 trang Khánh Đăng 27/12/2023 2640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2.
MÔN KHTN: LỚP 6
I. MA TRẬN 
Chủ đề
MỨC ĐỘ
Tổng số câu
Tổng điểm
(%)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
1. Đa dạng thế giới sống (27 tiết)
1
10
1
2
1
0
1
0
4
12
8,0
(80%)
2. Lực trong đời sống 
(6 tiết)
0
2
0
2
1
0
0
0
1
4
2,0
(20%)
Tổng số câu
1
12
1
4
2
0
1
0
5
16
21
Tổng điểm
1,0
3,0
2,0
1,0
2,0
0
1,0
0
6,0
4,0
10,0
% điểm số
40% (4,0 )
30% (3,0)
20% (2,0)
10% (1,0)
60%
40%
100%
 II. ĐẶC TẢ
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2.
Chương VII Từ bài 30 đến 39 (27 tiết); Chương VIII từ bài 40 đến 42 (6 tiết)
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: Nhận biết: 12 câu, Thông hiểu: 4 câu;, mỗi câu 0,25 điểm.)
- Phần tự luận: 6,0 điểm 
(Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Nội dung chương VII: 80% (8,0 điểm; Chủ đề 1: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG - 27 tiết)
- Nội dung chương VIII: 20% (2,0 điểm; Chủ đề 2: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG – 6 tiết)
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
1. Đa dạng thế giới sống (27 tiết)
TL
TN
TL
TN
- Sự đa dạng nguyên sinh vật, một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 
- Sự đa dạng nấm, vai trò của nấm, một số bệnh do nấm gây ra.
- Sự đa dạng của thực vật, động vật.
- Tìm hiểu các sinh vật ngoài thiên nhiên.
Nhận biết
- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
2
C1;C2
- Nêu được một số bệnh do nấm, rêu gây ra.
3
C3; C4; C5
- Nêu được một số thực vật, động vật trong đời sống. 
2
C6; C7
- Nêu được một số tác hại của động, thực vật trong đời sống. 
3
C8;C9; C10
- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn, vai trò của động vật. (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, 
1
C17
 Thông hiểu
- So sánh được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...).
- Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
1
C11
- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. 
- Liệt kê được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.
Thông hiểu
- Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).
- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).
1
C12
- Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). 
1
C19
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Chỉ ra được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.
- Hiểu được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.
Vận dụng
- Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi.
- Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp).
- Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.
- Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.
- Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.
1
C18
Vận dụng cao
- Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...
1
C20
- Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.
Trình bày vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...).
- Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên; phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín) trong thực tế.
- Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.
- Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.
- Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).
 KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí sinh:.............................................Lớp: 
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Bệnh nào sau đây do nguyên sinh vật gây nên? 
A. Sốt rét. B. Chân tay miệng. C. Sởi. D. Viêm phổi.	 
Câu 2: Nguyên nhân gây ra bệnh kiết lị là
A. plasmodium.	 B. amip lị Entamoeba.	
C. người truyền sang người.	D. muỗi Anophen. 	
Câu 3: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.	B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.	D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 4: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.                    B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.              D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
Câu 5: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị? 
A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi.                    B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói.
B. Da tái, đau họng, khó thở.               D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ.
Câu 6: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là xuất hiện
A. những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa.
B. các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa.
C. vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.
D. những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức và gây ngứa.
Câu 7: Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
A. Cá.                    B. Thú.                  C. Lưỡng cư.                   D. Bò sát.
Câu 8: Đâu là tác hại của thực vật?
A. Giúp không khí trong lành.	B. Làm thuốc.
C. Gây ngộ độc, tử vong.	D. Cung cấp thức ăn.
Câu 9: Động vật có thể gây ra tác hại gì? 
A. Nguồn thức ăn cho con người.	 B. Giúp cải tạo, tăng độ phì nhiêu cho đất.
C. Sử dụng làm đồ mĩ nghệ, trang sức. D. Gây bệnh cho người và động vật.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét? 
A. Mắc màn khi đi ngủ.               	B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
C. Phát quang bụi rậm.              	 D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt
Câu 11: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật? 
A. Vì chúng có hệ mạch.                     	B. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
C. Vì chúng sống trên cạn.                  	D. Vì chúng có rễ thật.
Câu 12: Sơ đồ nào sau đây thể hiện sự tiến hóa từ thấp đến cao của các ngành thực vật?
A. Hạt kín; Hạt trần; Dương xỉ; Rêu.
B. Hạt trần; Hạt kín; Dương xỉ; Rêu.
C. Rêu; Dương xỉ; Hạt trần; Hạt kín. 
D. Rêu; Dương xỉ; Hạt kín; Hạt trần.
Câu 13: Dụng cụ dùng để đo lực là:
A. cân. B. thước. C. lực kế. D. bình chia độ.
Câu 14. Đơn vị của lực là
A. niutơn. B. mét. C. giờ. D. gam.
Câu 15: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất?
A. Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng.
B. Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra.
C. Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió.
D. Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy.
Câu 16: Lực nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên bàn
B. Lực của gió tác dụng lên cánh buồm
C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách nó một đoạn.
D. Lực hút giữa Mặt Trời và Hỏa Tinh
Câu 17: (1,0 điểm) 
Em hãy kể tên 5 đại diện thuộc ngành chân khớp mà em biết. Chúng có đặc điểm gì nổi bật mà được xếp vào chân khớp?
Câu 18: (1,0 điểm) 
Vì sao chúng ta cần bảo vệ đa dạng sinh học?
Câu 19: (2,0 điểm) 
Em hãy trình bày vai trò của thực vật đối với đời sống con người? Cho ví dụ?
Câu 20: (1,0 điểm) 
Trong quá trình lấy nấm mốc ra khỏi mẫu vật để quan sát, em cần sử dụng những dụng cụ gì để đảm bảo an toàn sức khỏe? Giải thích lí do của việc sử dụng các dụng cụ đó?
Câu 21: (1,0 điểm)
Hãy vẽ các mũi tên biểu diễn các lực ở hình bên, biết: 
a) Lực của nam châm tác dụng lên kẹp giấy 0,5 N.
b) Lực của lực sĩ tác dụng lên quả tạ 50 N.
c) Lực của dây cao su tác dụng lên viên đạn đất 6 N
( HS HÒA NHẬP CHỈ LÀM PHẦN TRẮC NGHIỆM)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
C
B
B
C
B
C
D
D
B
C
Câu hỏi
13
14
15
16
Đáp án
C
A
D
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 17
(1,0 điểm)
- Kể tên 5 đại diện thuộc ngành chân khớp: Rết, nhện, châu chấu, chuồn chuồn, ve sầu
- Đặc điểm nổi bật của ngành chân khớp:
+ Phần phụ (chân) phân đốt
+ Các đốt khớp động với nhau
 0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 18
(1,0 điểm)
Chúng ta cần bảo vệ đa dạng sinh học vì:
Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hòa khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.
- Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như: lương thực, thực phẩm, dược liệu,
→ Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên quý giá đối với tự nhiên và con người. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ đa dạng sinh học.
0,5 đ
0,25đ  
0,25 đ
Câu 19
(2,0 điểm)
Vai trò của thực vật đối với đời sống con người
- Cung cấp lương thực, thực phẩm. VD:...
- Cho bóng mát và điều hòa khí hậu. VD:...
- Làm thuốc, gia vị, cây cảnh và trang trí. VD:...
- Làm đồ dùng và nguyên liệu để sản xuất giấy. VD:...
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 20
(1,0 điểm)
- Khi lấy nấm mốc, cần sử dụng găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt. 
- Giải thích: Vì bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp, nếu hít phải sẽ ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.
0,5 đ
0,5 đ
Câu 21
(1,0 điểm)
 1đ

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_hoc_202.docx