Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Bài 1: Kiến và chim bồ câu
Kiến và chim bồ câu
Một chú kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên:
- Cứu tôi với, cứu tôi với!
- Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.
Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi.
Bồ câu tìm đến kiến, cảm động nói:
- Cảm ơn cậu đã cứu tớ.
Kiến đáp:
- Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.
Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Bài 1: Kiến và chim bồ câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Bài 1: Kiến và chim bồ câu
Chào các em tham gia tiết học hôm nay MÔN: Tiếng Việt LỚP 1 Giáo viên giảng dạy: Trường: CHỦ ĐỀ 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Tiết 1: Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU . Quan sát tranh v à cho biết nh ữ ng ng ười trong tranh đang làm gì ? 1 Kiến và chim bồ câu Một chú kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: - Cứu tôi với, cứu tôi với! - Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. Bồ câu tìm đến kiến, cảm động nói: - Cảm ơn cậu đã cứu tớ. Kiến đáp: - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. Theo Ê – dốp Đọc 2 vùng vẫy nhanh trí giật mình - Luyện đọc từ khó: Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. - Luyện câu dài: Nghe tiếng kêu cứu của kiến , / bồ câu nhanh trí / nhặt một chiếc lá / thả xuống nước . // Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Ngay lập tức , / nó bò đến , / cắn vào chân anh ta . // Kiến và chim bồ câu Một chú kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: - Cứu tôi với, cứu tôi với! - Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. Bồ câu tìm đến kiến, cảm động nói: - Cảm ơn cậu đã cứu tớ. Kiến đáp: - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. Theo Ê – dốp 1 2 3 Kiến và chim bồ câu Một chú kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: - Cứu tôi với, cứu tôi với! - Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. Bồ câu tìm đến kiến, cảm động nói: - Cảm ơn cậu đã cứu tớ. Kiến đáp: - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. Theo Ê – dốp Đọc nối tiếp câu lần 2: Chia đoạn. Đọc nối tiếp lần 1, giảng nghĩa từ. Kiến và chim bồ câu Một chú kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: - Cứu tôi với, cứu tôi với! - Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. vùng vẫy : hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. thợ săn: người chuyên làm nghề săn bắt thú rừng và chim. Bồ câu tìm đến kiến, cảm động nói: - Cảm ơn cậu đã cứu tớ. Kiến đáp: - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. Theo Ê – dốp a) Bồ câu đã làm gì để cứu kiến ? Kiến và chim bồ câu Một chú kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: - Cứu tôi với, cứu tôi với! - Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. 3. Trả lời câu hỏi: Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước để cứu kiến. Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. b) Kiến đã làm gì để cứu bồ câu ? Kiến bò đến, cắn vào chân người thợ săn. c) Em học được điều gì tự câu chuyện này ? Bồ câu tìm đến kiến, cảm động nói: - Cảm ơn cậu đã cứu tớ. Kiến đáp: - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. Theo Ê – dốp Trong cuộc sống cần giúp đỡ nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn. Tiết 2 Kiến bò đến người thợ săn và (................................) Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 4 Kiến bò đến người thợ săn và cắn vào chân c ắn vào chân anh ta. 3. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 ( SHS trang 79) anh ta. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở g iật mình g iúp nhau cứu n hanh trí a) Nam (.....) nghĩ ngay ra lời giả cho câu đố. 5 Tiết 3 cảm động b) Ông kể cho em nghe một câu chuyện (.......) Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở Nam nhanh trí nghź ngay ǟa lời giải 5 c ho câu đố. ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động. Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. Tiết 4
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx