Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Bài 1: Kiến và chim bồ câu (Tiết 3+4)

Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên:

 - Cứu tôi với, cứu tôi với!

Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói:

 - Cảm ơn cậu đã cứu tớ.

 Kiến đáp:

 - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.

 Cả hai rất vui vì đã giúp nhau.

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Kiến và chim bồ câu” từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt .

 

pptx 13 trang trithuc 18/08/2022 7940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Bài 1: Kiến và chim bồ câu (Tiết 3+4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Bài 1: Kiến và chim bồ câu (Tiết 3+4)

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Bài 1: Kiến và chim bồ câu (Tiết 3+4)
Tiếng Việt 1 
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG 
BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG 
5 
KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU 
Bài 
1 
Tiết 3 
g iật mình 
n hanh trí 
c ảm động 
Nam.... .. nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố. 
 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
5 
 Nam η a ζ LJrí w θ ĩ wgay ǟa lƟ giải ε o 
 Viết 
g iúp nhau 
 câu đố . 
c ứu 
 Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu 
6 
Nghe tiếng kêu cứu(.) 
Một con kiến (.) 
Một hôm kiến thấy (.) 
Bồ câu tìm đến chỗkiến (.) 
Một con kiến (.) 
Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: 
 - Cứu tôi với, cứu tôi với! 
 Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. 
Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. 
Nghe tiếng kêu cứu(.) 
Một hôm kiến thấy (.) 
Bồ câu tìm đến chỗkiến (.) 
Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói: 
 - Cảm ơn cậu đã cứu tớ. 
 Kiến đáp: 
 - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. 
 Cả hai rất vui vì đã giúp nhau. 
Nghe tiếng kêu cứu(.) 
Một con kiến (.) 
Một hôm kiến thấy (.) 
Bồ câu tìm đến chỗkiến (.) 
Tiết 4 
 Nghe viết 
 Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. 
7 
N Ή; LJ Η Ğng kłu cứu của k Η Ğn, bồ câu η a ζ 
LJrí η ặt εΗ Ğc lá κ ả xuūg wư ϐ . K Η Ğn bám vào 
εΗ Ğc lá và Δ; o đư ϑ Δ łn bờ . 
8 
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “ Kiến và chim bồ câu ” từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt . 
ăn 
ăng 
oat 
oăt 
 Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai? Vì sao? 
9 
 người thợ săn bắn chim 
Em nhìn thấy gì trong tranh? 
Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn? 
Không yêu loài vật, phá hoại môi trường thiên nhiên 
Vì sao em nghĩ vậy? 
Chim đánh thức em dậy vào mỗi buổi sáng 
Chim là bạn của trẻ em. 
Chim ăn sâu bọ phá hoại mùa màng 
CỦNG CỐ 
BÀI HỌC 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx