Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Mái trường mến yêu - Bài 5: Bác trống trường - Đồng Thị Ái Quỳnh

Bác trống trường

Tôi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình đến đây từ bao giờ.

Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc “tùng tùng tùng”, báo hiệu một năm học mới.

Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh thoảng cũng “reng reng reng” báo giờ học. Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò.

(Hu

Đọc nối tiếp từng câu. Từ khó dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng

Tôi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình đến đây từ bao giờ.

Trống trường có vẻ ngoài như thế nào ?

Trống trường có vẻ ngoài đẫy đà , nước da nâu bóng.

 

pptx 24 trang trithuc 18/08/2022 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Mái trường mến yêu - Bài 5: Bác trống trường - Đồng Thị Ái Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Mái trường mến yêu - Bài 5: Bác trống trường - Đồng Thị Ái Quỳnh

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Mái trường mến yêu - Bài 5: Bác trống trường - Đồng Thị Ái Quỳnh
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG 
Tiếng Việt 1 
GV: Đồng Thị Ái Quỳnh 
Khởi động 
1 
1 
Thảo luận nhóm 
Em thấy những gì trong tranh ? 
b. Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với em nhất ? Nó được dùng để làm gì ? 
Quan sát tranh lễ khai giảng năm học 
MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU 
3 
BÁC TRỐNG TRƯỜNG 
Bài 
5 
Đọc 
2 
 Tôi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình đến đây từ bao giờ. 
Bác trống trường 
 Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc “tùng tùng tùng”, báo hiệu một năm học mới. 
 Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh thoảng cũng “rengrengreng” báo giờ học. Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò. 
(Huy Bình) 
Đọc mẫu 
Đọc nối tiếp từng câu. Từ khó dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoản g 
 Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc “ tùng tùng tùng”, báo hiệu một năm học mới. 
 Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh thoảng cũng “rengrengreng” báo giờ học. Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò. 
Luyện đọc ngắt nghỉ câu 
 Tôi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình đến đây từ bao giờ. 
Bác trống trường 
 Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc “tùng tùng tùng”, báo hiệu một năm học mới. 
 Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh thoảng cũng “rengrengreng” báo giờ học. Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò. 
(Huy Bình) 
Chia đoạn 
1 
2 
3 
Giải nghĩa từ 
Đọc nối tiếp từng đoạn. Giải nghĩa từ: đẫy đà, dõng dạc 
Đọc theo nhóm 
Đọc toàn bài CN/ĐT 
Tiết 2 
3 
 Trả lời câu hỏi 
a. Tr ố ng trường có vẻ ngoài như thế nào ? 
Tr ố ng trường có vẻ ngoài đẫy đà , nước da nâu bóng . 
3 
Đọc đoạn 1 
 Tôi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình đến đây từ bao giờ. 
 Trả lời câu hỏi 
b. Hằng ngày , trống trường giúp học sinh việc g ì? 
Hằng ngày , trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ . 
3 
Đọc đoạn 2 
 Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc “tùng tùng tùng”, báo hiệu một năm học mới. 
 Trả lời câu hỏi 
c. Ngày khai trường , tiếng trống bảo hiệu điều gì ? 
 Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã đến . 
3 
Đọc đoạn 2 
 Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc “tùng tùng tùng”, báo hiệu một năm học mới. 
4 
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào 
lớp đúng giờ. 
 Viết 
Hằng ngày, trống trường giúp học sinh . 
ra vào lớp đúng giờ 
Tiết 3 
5 
5 
 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
ngày khai trường 
trống trường 
báo hiệu 
Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón . 
Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ 
 Viết 
đ ón ngày khai trường. 
 Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 
xếp hàng gấp sách vở 
Các bạn học sinh xếp hàng vào lớp. 
Hết giờ học, chúng em gấp sách vở 
gọn gàng. 
6 
Tiết 4 
7 
 Nghe viết 
 Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ học. Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi với học sinh. 
Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ học. 
 Viết 
Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi 
7 
với học sinh. 
8 
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao 
ang 
an 
au 
ao 
9 
Đọc và giải câu đố 
Ở lớp mặc áo đen,xanh 
Với anh phấn trắng đã thành bạn thân. 
(Là cái gì?) 
Đáp án 
Bảng lớp 
9 
Đọc và giải câu đố 
Reng . reng” là tiếng của tôi 
Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay. 
(Là cái gì?) 
Đáp án 
Chuông điện 
9 
Đọc và giải câu đố 
Có chân mà chẳng biết đi 
Cái mặt phẳng lì cho bé ngồi lên. 
(Là cái gì?) 
Đáp án 
Cái ghế 
9 
Đọc và giải câu đố 
Da trắng muốt 
R uột trắng tinh 
Làm bạn với học sinh 
Thích cọ đầu vào bảng. 
(Là cái gì?) 
Đáp án 
Phấn trắng 
CỦNG CỐ 
BÀI HỌC 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx