Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tôi và các bạn - Bài 2: Đôi tai xấu xí - Đồng Thị Ái Quỳnh
Đôi tai xấu xí
Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên : “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”.
Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai : “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt.
Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
Trả lời câu hỏi
Vì sao thỏ buồn?
Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to
Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa?
Trong một lần đi chơi xa, thỏ và các bạn quên khuấy đường về.
Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà?
Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tôi và các bạn - Bài 2: Đôi tai xấu xí - Đồng Thị Ái Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tôi và các bạn - Bài 2: Đôi tai xấu xí - Đồng Thị Ái Quỳnh
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG Tiếng Việt 1 GV: Đồng Thị Ái Quỳnh Khởi động 1 Quan sát tranh và nói về đặc điểm của mỗi con vật trong tranh 1 Đây là con vật gì ? Lạc đà Tê giác Kang - gu - ru Cái bướu trên lưng của lạc đà giúp nó dự trữ năng lượng để có thể vượt qua quãng đường dài mà không cần ăn hay uống nước Tê giác có cái sừng to và nhọn ngay trước mặt, là vũ khí tấn công lợi hại giúp nó khi gặp kẻ thù hoặc nguy hiểm. Kang – gu –ru( thú có túi) có cái túi trước bụng, giúp kang – gu – ru mẹ đựng con mỗi khi di chuyển. TÔI VÀ CÁC BẠN 1 Đọc 2 Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên : “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”. Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai : “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa . (Theo truyện kể cho bé mầm non , tập 3) Em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu xí là của ai ? Đôi tai của thỏ con có thực sự xấu không ? Vì sao em nghĩ vậy ? Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên : “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”. Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai : “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa . (Theo truyện kể cho bé mầm non , tập 3) Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong vb: uây, oang, uyt ? Đánh vần / đọc trơn Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên : “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”. Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai : “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa . (Theo truyện kể cho bé mầm non , tập 3) Chia 3 đoạn 1 1 3 Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên : “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”. Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai : “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa . (Theo truyện kể cho bé mầm non , tập 3) Giải nghĩa: + động viên: làm cho người khác vui lên + quên khuấy: quên hẳn đi , không nghĩ đến nữa + suỵt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ nhắc người khác im lặng + tấm tắc: luôn miệng khen ngợi Trả lời câu hỏi 3 Tiết 2 Trả lời câu hỏi 3 a. Vì sao thỏ buồn? b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa? c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà? Nhìn vào bức tranh em thấy gì ? Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to Trong một lần đi chơi xa, thỏ và các bạn quên khuấy đường về. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ Viết 4 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 4 Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ . đôi tai thính của thỏ Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên : “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”. Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai : “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa. (Theo truyện kể cho bé mầm non , tập 3) Chọn từ ngữ 5 Tiết 3 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 5 chạy nhanh dỏng tai thính tai Chú mèo... nghe tiếng chít chít của lũ chuột. Kể chuyện 6 Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí 6 Thỏ có () Một lần () Cả nhóm đi () Từ đó () Viết 7 Tiết 4 Nghe viết 7 Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà . Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí có tiếng chứa vần uyt , it , uyêt , iêt 8 suỵt huýt sáo tuýt còi suýt sao thịt khịt mũi bình xịt x a tít tuyệt vời tuyết rơi trăng khuyết quyết định da diết tập viết miệt mài thời tiết uyt it uyêt iêt Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ 9 CỦNG CỐ BÀI HỌC
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx