83 Bài luyện đọc Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống -
Bài 3: Aa – Bb –Cc
1. ba, bà, bá, bả, bạ, ca, cà, cá, cả, cạ
2. ba ba, ba ca, bá cả
Bài 4: Bb –E e - E ê
1. be, bè, bé, bẽ, bẹ, bể, bế
2. bề bề, be bé, bé bé, bể cá, bẻ bẹ, bế bé, bè cá
3. - Bé bẻ bẹ. - Bè be bé.
- Bà bế bé. - Ba bè cá bé.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "83 Bài luyện đọc Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống -", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: 83 Bài luyện đọc Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống -
Bài 3: Aa – Bb –Cc 1. ba, bà, bá, bả, bạ, ca, cà, cá, cả, cạ 2. ba ba, ba ca, bá cả Bài 4: Bb –E e - E ê 1. be, bè, bé, bẽ, bẹ, bể, bế 2. bề bề, be bé, bé bé, bể cá, bẻ bẹ, bế bé, bè cá 3. - Bé bẻ bẹ. - Bè be bé. - Bà bế bé. - Ba bè cá bé. Bài 5: Ôn tập 1. ba ba, ca ba, be be, bè cá, bà ba, cá bè, be bé, bề bề, bà cả, bè bè, bể cá, ê a 2. - Ba bè bề bề bé. - Bà cả bế bé. Bài 6- 7: C c - B b - Oo - Ôô 1. co, có, cò, cỏ, cọ,cô, cố, cồ, cổ, cộ, bo, bó, bò, bỏ, bọ, bô, bố, bồ, bổ, bộ 2. có cà, cổ cò, có cá, có cỗ, bó cỏ, cồ cộ, cô ca, - Cò có cá. - Cô có cờ. - Bò có cỏ. - Bò có cỏ. - Bé có bó cỏ. - Bê có cỏ. Bài 8: D d - Đ đ 1. da, do, dô, de, dê, đá, đồ, đô, đơ, đe, đê 2. dỗ bé, e dè, dê dễ, da dẻ, da bò, da dẻ, da bò, đo đỏ, đỗ đỏ, đổ đá, đá dế, 3. - Bò, dê đã có ba bó cỏ. - Bé bô bô; bà, bố bế bé. - Bà bế bé, bé bá cổ bà. - Cô có ca đỗ. - Cô bế bé. - Bò, dê đã có ba bó cỏ. Bài 9: Ơ ơ - Đđ - D d 1. cơ, bơ, dơ, đơ, cờ, đờ, bờ, cớ, bớ, cỡ, bỡ, dỡ, bở, dở, bợ, dợ, đỡ, 2. cá cờ, cờ đỏ, bờ đê, đơ đỡ, 3. - Cô có cờ. - Bà đỡ bé. - Bố có cá. - A! Cỗ có cá, có cả cà cơ. Bài 10: Ôn tập: 1. bo bo, bỏ bê, cố đô, ọ ẹ, đo đỏ, cờ đỏ, đá dế, cá bò, bỏ ca, bó cỏ, đo độ, è cổ, ổ bi, đổ bộ, da dẻ, da dê, da bò, ở đợ, bờ đê, có cớ, dễ bề, dò cá, đa đa, e dè, cá cờ, co cơ. 2. - Bờ đê có dế. - Cố đô có đồ cổ. - Bố bé ở bờ đê. - Cô có ca đỗ đỏ. - Bà bế bé, bé bá cổ bà. Bài 11: I i – K k 1. ké, kè, kẻ, kẽ, kẹ, kế, kề, kể, kễ, kệ, kí, kì, kỉ, kĩ, kị, ký, kỳ, kỷ, kỹ, kỵ 2. bí đỏ, đi đò, kể lể, lí do, li kì, kỳ dị, ki bo, ê ke, kì cọ 3. - Bé kể cà kê. - Bà để bé kể. - Bé đi bộ ở bờ đê. - Bé bi bô: bà, bố bế bé. - Bà dỗ bé để bé đI đò đỡ e dè. - Bố bẻ bí đỏ bỏ bị. Bài 12: H h – L l 1. ha, ho, hô, hơ, he, hê, hi la, lo, lô, lơ, le, lê, li 2. hạ cờ, hổ dữ, hồ cá, hả hê, ê ke, bé ho, kẽ hở, kì cọ, lá hẹ, lá đa, lọ đỗ, lơ là, le le, đi lễ, kể lể, lê la, lá cờ, lọ cổ cũ kĩ 3. -Bé bị ho, bà bế bé, bà dỗ bé. - Hè, bé đổ dế ở bờ đê. - Bờ đê có cả dê bé. - Hà và bà đi lễ. - Bà có ô đã cũ. - Cô Kỳ là dì bé Ký. - Cô Kỳ ca: là lá la. - Cô Kỳ hò: hò lơ, hò lơ. Bài 13: U u - Ưư 1. đu đủ, dỡ củ, ô dù, cụ cố, bà cụ 2. - Bé có đu đủ. – Bố có ô. Bài 14: Ch ch – Kh kh 1. cha, cho, chô, che, chê, chi, chú, chữ, kha, kho, khô, khơ, khe, khê, khi, khu, khứ 2. Cô chú, che chở, chị cả, chả cá, khe khẽ, kha khá, chú khỉ, cá khô, tú lơ khơ, chữ kí, lá khô, khí ô - xy 3. - Bé đi khe khẽ. - Bà có cá kho tộ. - Kha kẻ lé cờ. - Cô kể chú bé kỳ lạ cho bé. Bài 15 : Ôn tập: 1. bí đỏ, kề cà, kì cọ, hả hê, kì lạ, ở cữ, đi bộ, ê ke, ki bo, bờ hồ, cờ lê, hổ dữ, cô dì, bờ kè, bệ hạ, kẽ hở, kể lể, do dự, lý do, lí lẽ, lồ ô, lô lố, lù lù, lá chè, du hí, cổ hủ, đi chợ, chỉ chỏ, che chở, lỗ chỗ, lã chã, cá kho, khe hở, khé cổ, lụ khụ, khò khè 2. - Bà ở nhà lá. - Bà cho bé chú chó. - Chị Hà là chị cả. - Bà đi chợ. Bài 16: M m – N n: 1. nơ đỏ, ba má, cá mè, ca mổ, bố mẹ, má nẻ, ca nô, mũ nỉ, nụ cà, lọ me, cá mè, lá mơ, lọ mọ, no nê, lễ mễ, lơ mơ 2. - Mẹ mở lọ hồ. - Cô Na bó lá me. - Mẹ bế bé Mi. - Mẹ Bi mổ cá mè. -Bé Hà có nơ đỏ. - Bà đi chợ Mơ. - Bà có na to, có cả củ từ, bí đỏ to cơ. Bé la to: bố mẹ, nụ cà đã nở. - Bò bê có cỏ, bò bê no nê. Bài 17: G g – Gi gi: 1. gà gô, gỗ gụ, gõ mõ, nhà ga, tủ gỗ, giỏ cá, cụ già, giò chả, gia vị, gió to, giẻ cũ, bà già, giá cả, giỏ cá, giả da, giã giò, giá đỗ. 2. - Nhà bé có giỗ, cỗ có giò chả. - Bé cho bà khế để kho cá. Bài 18: Gh gh – Nh nh: 1. nhè nhẹ, lí nhí, nhổ cỏ, nhu nhú, nhớ nhà, nho nhỏ, ghế gỗ, ghi ta, ghi nhớ, gồ ghề, ghế đá 2. - Nhà Hà có ghế gỗ. - Bố chở bà đi nhà ga. - Bà ghé nhà Hà, bà cho bé gà, khế. Bài 19: Ng ng – Ngh ngh: 1. lá ngô, nghỉ hè, ngã ba, đề nghị, ngô nghê, bỡ ngỡ, bé ngã, nghé ọ, ngồ ngộ, nghĩ kĩ, cá ngừ 2. - Bé bị ngã, bà dỡ bé, nghé cứ ngó bé. - Nghỉ lễ, bố cho cả nhà đi Hồ Ba Bể. - Nhà bà có ổ gà đẻ. Bài 20: Ôn tập: bờ mi na ná gà gô cụ già ghế gỗ, cá mú no nê giá cả lá mạ nhà kho gồ ghề nhà nghề đề nghị nghỉ hè, giá đỡ nhỏ bé chủ nhà cá ngừ bỡ ngỡ ngờ ngợ ngô nghê nhà ở lô nhô ngã ba chủ ngữ củ nghệ giờ nghỉ nghé ọ nữ sĩ nhổ cỏ mô mỡ ghê ghê lí nhí bỏ ngỏ đi ngủ mỡ gà, gõ mõ gia cố mê li nề hà gỗ gụ cả nể - Cụ già gõ mõ. - Nhà bà có củ nghệ, có cả gà gô. - Mi, bố, mẹ nhổ cỏ ở nhà bà. - Hà, dì Nga nghỉ hè. . Có cỗ Nhà có giỗ Có cỗ to Có chả, giò Có cá kho Bé đã no Bé ngủ khò. Bài 21: R r – S s 1. su sê, bó rạ, ca sĩ, chú rể, sơ mi, nở rộ, lo sợ, số ba, sĩ số, su sú, lá sả, bộ rễ, rổ rá, cá rô 2. - Hồ có cá rô. - Hè, bé đi mò cá, có cả cá cờ, có cả cá rô to. -Cụ Sĩ có lọ sứ cổ. - Bố, mẹ, bé đi ra bờ hồ. 3. Nghỉ hè, bố cho bé Kha ra nhà bà. Nhà bà có lá sả, bó ra, rổ rá, có cả gà gô. Kha nhổ cỏ cho bà. Bài 22: T t – Tr tr: 1. ô tô, tủ to, tử tế, củ từ, tra ngô, cá trê, chỉ trỏ, lá tre, lí trí, dự trữ tri kỉ, nhà trẻ, nhà trọ 2. - Bé Na đi ra nhà trẻ. - Bố bế Hà đi ra bờ đê. - Bé Trí đã đi nhà trẻ. - Cụ Trụ chẻ tre ở hè. - Bé Hà tô lá cờ đỏ. - Mẹ bé đi chợ, ở chợ có cá trê to. Bài 23: Th th - ia: 1. thỏ mẹ, thơ ca, thi đỗ, thợ nề, lá thị, da thỏ, thi đố, hò dô ta, thả cá, chú thỏ, xe thồ, thủ thỉ, the thé, lê thê, cá thu, thứ tự, đĩa sứ, bia đá, lá mía, trỉa đỗ, đỏ tía, địa lí, chia sẻ 2. - Chú Tư ghi thư cho cô Tú. - Bố bé là thợ nề, chú bé là thợ hồ. Bé đi nhà trẻ chớ đ trễ giờ. - Bố Thi là thợ mỏ. Cò mẹ tha cá về tổ. - Cá mè thì to, cá cờ thì nhỏ. Bà có lá tía tô. - Mẹ đổ đỗ ra nia. 3. Thư nhớ nhà Bé Thư đi xa Nhà Thư có bà Bé nhớ nhà Có mẹ, có cha Bé đi xe ca Bà Thư đã già Khi trở ra nhà Bà chỉ ở nhà. Bài 24: ua, ưa 1. dưa bở, mùa thu, cua đá, cửa sổ, sữa chua, chú rùa, tre nứa, gió màu, nô đùa, lửa đỏ. 2. - Mẹ ru bé ngủ trua. - Bữa trưa có cá, có cả dưa chua. 3. Mẹ đi chợ mua đồ cho cả nhà. Mẹ mua cho Hà dứa to. Mía là của dì Nga. Hà bổ dứa đưa cho bà, cho bố. Bài 26: Ph ph – Qu qu phở bò, cà phê, tổ phó, phì phò, phố cổ, pha lê, khu phố, phi cơ, quà quê, cá quả, qua phà, tổ quạ, chả quế, cá quả 2. - Chú Quế cho bé quả mơ. - Bố chở bé đi qua phố nhỏ. Phú pha cà phê cho bố. - Phi có tô phở bò. -Bé đi qua phà để ra phố cổ. - Bà cho bé đủ thứ quà quê: giò, chả, giá đỗ. 3. Bà qua phà đi chợ Mơ mua cá quả nấu chua, mua cả cà phê cho bố Phú. Bố Phú ra khu phố mua sữa chua, cua bể, cá thu cho bà. Bài 25: ễn tập: nở rộ giá rẻ, ru rú rò rỉ ủ rũ thủ đô sĩ số ghi sổ cơ sở nghị sự sa đà kĩ sư tủ gỗ tự chủ tò he ti hí tê tê, lá tre, dự trữ trò hề trả nợ ở trọ cứ trú xe thồ thứ ba cổ thụ lia lịa kì thi lá úa thừa mứa cua bể múa lửa mùa lúa lá mía đĩa sứ tua tủa sữa chữa mưa gió tia số tia lửa địa lí mùa mưa mùa mía đũa nhựa vựa lúa bia chua đua ngựa cửa lùa tơ lụa -Bữa trưa nhà Trà có cua bể, sữa chua. - Lá tre đã úa màu. Mùa hè, lá tre, lá sả, lá mía tua tủa. Bé Thu nghỉ hè ở nhà bà, bà cho Thu sữa chua, mua cả bia chua cho bố. Thu ghi sổ thứ bà cho mua. Bài 27: V v – X x: hè về, tò vò, vỗ về, vở vẽ, bệ vệ, ve ve, vè vè, ve vẻ vè ve. sổ xố, xe bò, đi xa, xe chỉ, vé xe, thợ xẻ 2. - Bé vẽ ve. - Bé vẽ bê. - Bà và mẹ xe chỉ. - Bà cho bé chú chó xù. - Xe ô tô chở bố mẹ về thủ đô. 3. Hè về, bố chở Phú về quê ở nhà bà. Bà cho Phú đi chợ quê mua đủ thứ quà quê: giò, chả, giá đỗ. Phú mua cả vỏ quế về cho bố ở phố cổ. Bài 28 : Y y 1. ý nghĩ, như ý, ý chí, sổ y bạ, quý giá 2. - Quê bé có tre ngà. - Bà bế Phú ra y tế, cô y tá ghi sổ y bạ cho Phú. 3. Nghỉ hè, Vũ đi qua phà về quê ở nhà bà. Bà mua cho Vũ đủ thứ quà quê quý giá. Bài 29: Nga về quê bà Nga về quê nhà Nga ra bờ đê Có bò có bê Có dê có nghé Khi Nga trở về Nga nhớ nhà quê ở đó có bà Nghĩ mà thú ghê. Bài 30 : Ôn tập: 1. cà phê, phệ nệ, tổ phó, bơ phờ, phở gà, thủ phủ, y tá, quê nhà, gà qué, cá quả, mỏ quạ, thủ quỹ, y tế, chú ý, võ sĩ, tự vệ, ra vẻ, vô số, vù vù , ví dụ, y sĩ , thị xã, xì xị, xổ số, xê xế , ý tứ, y như, vô ý 2. – Chú Phú đi ra thủ đô. – Bố Kha đi ra thị xã mua xổ số. 3. Thu có quà Thu qua nhà bà Quà có mì gà Bà cho Thu quà Có nho, có na Thu mở quà ra Thu no nê quá! Thu cho cả nhà. Thu hò Thu ca. Bài 31: an -ăn - ân 1. khăn đỏ, bạn thân, ăn ngon, đàn ngan, bàn ghế, cẩn thận, khăn đỏ, lan can, bạn bè, than đá, nhà sàn, san hô, vỏ chăn, củ sắn, bàn chân, múa lân, thợ săn, ân cần 2. - Bé nặn con ngựa vằn. - Bé Vân và bé An là bạn thân. 3. Khi có vở ô ly Bé giữ cho cần thận Chớ để quăn bìa vở Chớ bẩn ra ngăn bàn. Bài 32: on - ôn - ơn: 1.Mũ nón, ngọn tre, con đò, thợ sơn, thôn bản, đơn giản, máI tôn, số bốn, nhớ ơn, đùa giỡn, cơn gió, đơn ca, cá thờn bơn 2. - Con đò đi đón cơn mưa. - Bé lon ton ra ngõ đón bà. - Bạn An cho bé món quà ý nghĩa. 3. Mẹ cho bé về Côn Sơn, nhà dì Nga ở đó. Trưa, dì thủ thỉ, bé hôn má dì : “ Con nhớ dì quá!”. Dì ôn tồn “ Con đã lớn!” Bài 33: en - ên – in – un 1. dế mèn, con nhện, bến đò, ngọn nến, mũ len, bên trên, chín giờ, con giun, bún bò, đun nấu, mưa phùn, gỗ mun, số chín, bản tin, quả chín 2. - Mùa hè, quả chín. - Bé lũn cũn đi nhà trẻ. - Cô khen bé cẩn thận. 3. a) ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ. b) Ngày nghỉ, Sơn đi chăn bò, còn bé Lan cho ngan ăn. Khi mưa, Sơn và bé thu dọn đồ về nhà. Bài 34: am - ăm - âm. 1. con sam, chè lam, quả cam, cảm ơn, tăm tre, cá trắm, đầm ấm, đỏ thắm, số năm, đầm sen, chăm chỉ, chăm làm, mầm non, đi chậm, nằm ngủ 2. - Lâm cho đàn gà ăn tấm, bố khen Lâm chăm làm. - Thứ năm, mẹ cho Thắm đi về quê ở nhà bà. - Bé Nam bị đau chân, hôm qua bà cho Nam đi khám ở trạm y tế. 3. Ngày nghỉ, Trâm và mẹ đi thăm dì Tâm ở trạm y tế. Dì nằm ngủ, Trâm đi khẽ, bổ cam cho dì ăn. Dì Tâm cảm ơn Trâm. Bài 35: Ôn tập: nghển cổ đằm thắm gọn lỏn nõn nà cỏn con đền thờ thằn lằn vẻn vẹn bẽn lẽn ân cần ỏn ẻn bàn tán bồn chồn lộn xộn bịn rịn lẩm cẩm nhà in săn bắn xâm xẩm than vãn tản mạn hỗn độn căn dặn khốn đốn nhan nhản va chạm rờn rợn âm thầm đầm ấm dò dẫm cẩn thận số chẵn mơn mởn chó vện giam hãm nền nhà ôn tồn mằn mặn vằn thắn đùa giỡn len lén tâm thần - Bố căn dặn Tâm cẩn thận khi đi ra thủ đô. - Dì Trâm ân cần đưa mía cho Lan ăn. Thắm về nhà dì Nhâm ở quê. Dì Nhâm ân cần căn dặn Thắm chớ đùa giỡn chó vện, vì chó vện dữ. Cẩn thận vẫn là cần. Bài 36: om - ôm - ơm 1. khóm tre, hòm thư, rơm rạ, thợ gốm, mâm cơm, nấm rơm, ổ rơm, tôm khô, đom đóm, lom khom, con tôm, chôm chôm, bơm xe 2. - Nhà bà có khóm tre to. - Bố Thơm làm nghề thợ gốm. - Lâm sợ đom đóm. - Mẹ bơm xe khi đi làm. 3. Quê Thơm có nghề thợ gốm, làm nấm rơm. Nghỉ hè, Thơm về quê ở nhà bà. Thơm làm nấm rơm cho bà, bà khen Thơm chăm chỉ. Bài 37: em - êm – im – im 1. chả nem, tấm rèm, thềm nhà, ngõ hẻm, đêm rằm, ghế đệm, kim chỉ, gỗ lim, chùm nho, cái chum, tôm hùm, que kem, nằm đệm, xem phim, tìm kim, tổ chim, cảm cúm, chúm chím 2. - Nhà Lâm có ghế đệm êm êm. -Nhà bà có tủ gỗ lim. - Bé Lan bị cảm cúm, bà đưa Lan ra trạm y tế khám. - Nhà Tâm ở ngõ hẻm. 3. Đêm về, chị em Lan nằm trên ghế đệm xem phim và ngủ quên. Bà lo chị em Lan bị cảm cúm nên đã bế về chỗ ngủ. Bài 38:ai – ay - ây 1. lái xe, củ cải, trại hè, bãi cỏ, quả vải, mái nhà, chai lọ, ... từ điển, biên giới, viên phấn, chiếc xe, đàn kiến, liên tiếp, 2. - Quê tôi, mọi nhà đều có điện. - Đàn kiến nối tiếp nhau đi theo hàng. 3. a) Cái cò đi đón cơn mưa Tối tăm mù mịt ai đưa cò về Cò về thăm quán và quê Thăm cha, thắm mẹ, cò về thăm anh. b) Chú của Hiên là chiến sĩ ở đảo xa. Lần nào về nghỉ, chú đều có quà cho Hiên, rồi đua Hiên đi chơi, dạy Hiên tô vẽ. Chú còn kể cho Hiên nghe về biển đảo, về chú bộ đội. Mỗi lần chú về chơi, Hiên thấy vui quá. Bài 64: iêt - iêu - yêu 1. miệt mài, nhiệt độ,thời tiết, thân thiết, viết bài, chiết cành, yểu điệu, cây liễu, cửa hiệu, yêu chiều, đà điểu, chiếu cói, thắm thiết,thời tiết, thanh kiếm, tiêm phòng, 2. - Chiều hè, mẹ nấu riêu cua. - Ông bà nội Hiếu đã già yếu. - Thầy cô dạy cho bé nhiều điều hay lẽ phải. - Bản đồ Việt Nam cong hình chữ S. 3.a) Gió thổi nhè nhẹ b) Cánh diều no gió Lá khẽ đu đa Tiếng nó chơi vơi Diều sáo vi vu Diều là hạt cau Bé thấy vui quá. Phơi trên nong trời. Cánh diều no gió Tiếng nó chơI vơI Diều là hạt cau PhơI trên nong trời Bài 65: Ôn tập: tổ ong vòng tròn móng tay thả lỏng dõng dạc hi vọng ống hút cá diếc sự việc rộng rãi tung hứng vùng lên dũng cảm tạm dừng ý kiến bền vững xây dựng xiếc thú nhấc bổng con ngỗng bữa tiệc vo viên hiền lành bãi biển diễn tả cứng cáp đèn điện thiếp mời kiêng cữ bay liệng củ riềng liểng xiểng kiễng chân tiếng tăm tìm kiếm niềm vui ô nhiễm địa điểm chim yến yên xe miệt mài từ biệt chảy xiết siết chặt liêu xiêu cánh diều điệu đà lộ liễu hiếu thảo hiệp sĩ đón tiếp xí nghiệp kỉ niệm yên ả diệu kì non yếu Dù ai nói ngảy nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Cánh diều no gió Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Tiếng nó chơi vơi Sao trời trôi ngang Diều là hạt cau Diều thành trăng vàng. Phơi trên nong trời. Bài 66: uôi – uôm 1. tuổi thơ, cá đuối, khe suối, muối biển, buổi tối, quả chuối, chú cuội, tuổi thơ, cơm nguội, đuổi bắt, luộm thuộm, quả muỗm, cánh buồm, nhuộm vải 2. - Bạn Thiết đã sáu tuổi rồi. - Chú nai lội qua suối nhỏ. - Xa xa, những cánh buồm trắng đang hối hả chở cá về bờ kịp trời sáng. 3 . Những cánh buồm đỏ thắm TrôI trên ền biển xanh Trông nhơ là tấm tranh Của ai vừa mới vẽ. Bài 67: uôc – uôt 1. ruột thịt, lạnh buốt, thẳng tuột, trong suốt, ngọn đuốc, thuộc bài, cái cuốc, ốc luộc, cuộc thi, đôi guốc, uống thuốc, vuốt râu, con chuột 2. - Tàu tốc hành chạy rất nhanh. - Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng. 3. Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối, giỗ cha chú mèo. Bài 68: uôn – uông 1. bánh cuốn, chuồn chuồn, hình vuông, rau muống, lên xuống buồng chuối, luống rau, ruộng đồng, đầu nguồn, đi muộn, cuộn len, ý muốn 2. - Suối nguồn tuôn chảy. - Mưa rơi rào rào, gió cuốn dữ dội. - Đến lớp con nhớ thuộc bài, chớ ăn mặc luộm thuộm. 3. Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy lúa mùa. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng nón trắng nhô lên, thụp xuống, tiếng nói cười vui vẻ, rộn ràng cả cánh đồng quê. Bài 69: ươi – ươu 1. nụ cười, tươi vui, lò sưởi, chú khướu, chai rượu, múi bưởi, tươi cười, con hươu, ốc bươu vàng 2. - Chú khướu thông minh và nhanh nhẹn. - Mẹ mua cá tươi ở chợ về nấu canh chua. 3. Hè về, bầy thú mở hội thi tài. Hươu sao, hươu cao cổ và thỏ dự thi. Khỉ, dê thì cổ vũ. Hội thi rất sối nổi và thú vị. Bài 70: Ôn tập: nuôi cá con ruồi đuổi theo duỗi tay quả chuối cơm nguội cánh buồm luộm thuộm nhuộm vải lọ thuốc ruốc cá tuốt lúa chải chuốt tuột dày em ruột luôn luôn nguồn cuội ép uổng mục ruỗng rau muống ruộng đồng đỏ tươi nụ cười sưởi ấm lưỡi liềm lễ cưới muồm muỗm nhuộm vải rau luộc chằng buộc uốn nắn muộn mằn vuông vắn chuồng trại ốc bươu bướu cổ con khướu rượu chè thuốc men vuốt ve - Dòng suối trong suốt, mát lạnh. - Em đọc thuộc lòng bài thơ mà cô giáo dạy. a) Thỏ con ngồi im lặng b) Tặng bạn một nụ cười Lông một màu trắng muốt Là niềm vui nho nhỏ Hai mắt hồng trong suốt Tặng bạn một chút gió Trông hiền ơi là hiền Là hương thơm đầu mùa Bài 71: ươc – ươt 1.thước kẻ, uống nước, bước chân, ướt áo, tóc mượt, mượt mà, rét mướt, óng mượt, trượt băng, lần lượt, xanh mướt 2. Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. 3. a) Ca nô đi trước Ván lướt theo sau Nước tung trắng phau Mặt hồ cuộn sóng. b) Mùa đông, tiết trời lạnh buốt. Suốt mấy ngày liền, trời mưa gió, rét mướt. Những cành cây khẳng khiu bên hè phố đã trơ trụi hết lá. Bài 72: ươm – ươp 1. quả mướp, ướp cá, quả mướp, vòng cườm, túi chườm, chườm đá, con bướm, hồ gươm, thanh gươm, 2. - Hồ Gươm nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội. - Giàn mướp che mát khắp mặt ao. - Người đi trảy hội ở Chùa Hương đông nườm nượp. 3. Nhà bà nội Thiêm ở trên quả đồi. Bà ươm cây, trồng giàn mướp, và nuôi cả đàn gà tre, Chiều chiều, bà tưới cây, gọi gà về cho ăn. Về bà chơi, Thiêm cho gà ăn giúp bà và nhổ cỏ để cây mau lớn. Thiêm muốn kì nghỉ hè kéo dài mãi để ở bên bà nhiều hơn. Bài 73: ươn – ương 1. sườn đồi, miến lươn, vườn cây, vươn lên, bay lượn, đậu tương, con mương, cây phượng, quê hương, vườn trường, soi gương, giường ngủ, hương thơm, xương sườn 2. - Đàn yến bay lượn trên bầu trời quê hương, - Bên sườn đồi, mấy chú bò sữa đang ăn cỏ tươi. 3. a) Bé yêu vườn trẻ b) Bạn gió từ xa đến Có bạn, có cô Mong lấy hương núi rừng Hò reo nô đùa Bởi vì trời nắng quá Cả ngày vui vẻ. Nên gió trọ trên nương. Bài 74: oa – oe 1. cái loa, chìa khóa, sức khỏe, máy điều hòa, hoa hòe, pháo hoa, tròn xoe, khăn mùi xoa, hoa đào, toa tàu, chìa khóa, tòa nhà, bút xóa, xòe tay, chích chòe, 2. - Quả na trong vườn mở mắt tròn xoe. - Trong vườn, trăm hoa đua nhau khoe sắc thắm. - Tháng tư về, hoa loa kèn nở rộ tràn ngập trên đường phố. 3. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra tưrớc gió còn trăng hỡi đèn Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây. Bài 75: Ôn tập: mơ ước bước đường dược sĩ được mất ướt át xanh mướt mượt mà rườm rà đượm mùi cướp bóc ướp cá nườm nượp ưỡn ngực bay lượn rướn mình ương bướng đường đời phân xưởng bồi dưỡng xoa bóp vỡ òa tàu hỏa xõa tóc họa sĩ đóa hoa oe oe tạp dượt ướm thử ươm tơ lượn lờ vườn tược nấu nướng sượng sùng xòe tay khỏe mạnh Trung thu trăng sáng như gương Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng. Ngôi trường yêu thương Có ô che mát Có cờ tổ quốc Bay trong gió ngàn. Bài 76: oan – oăn – oat – oăt 1. vở toán, đoạn thẳng, đoàn kết, soạn bài, đoàn tàu, đoán chữ, ngoan ngoãn, soắn thừng, tóc xoăn, soát vé, bước ngoặt, hoạt bát, trắng toát, luu loát, soát bài, quay ngoắt, đoạt giải, nhọn hoắt, thanh thoát, hoạt hình, chạy thoát, 2. - Bạn Khoa rất ngoan và học giỏi toán. - Bạn Thoan giữ gìn sách giáo khoa rất cẩn thận. - Các chị, các cô gặt lúa trên đồng nhanh thăn thoắt. - Sinh hoạt hè là một hoạt động bổ ích cho chúng em. - Chúng ta cần tập thể dục đều đặn để có cơ thể khỏe khoắn. - Trong tiết học toán, cô giáo dạy chúng em kẻ các đoạn thẳng. 3. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. Bài 77: oai – uê - uy 1. bánh khoai, điện thoại, thoải mái, xếp loại, bên ngoài, bà ngoại, suy nghĩ, tận tụy, hoa huệ, thùy mị, xum xuê, thu thuế, xứ Huế, truy bài 2. - Đường tới trường qua con dốc thoải thoải. 3. a) Quạt rằng: - Tớ rất là oai. Bộ cánh tớ khỏe, đố ai sánh bằng. 3. b) Cứ mỗi độ thu sang Hoa cúc vàng lại nở Ngoài vườn hương thơm ngát Ong bướm bay rộn ràng. Bài 79: uyên – uyêt 1. luyện tập, chuyên cần, chim khuyên, duyên dáng, kể chuyện, quyết tâm, truyền thuyết, sò huyết, duyệt binh, khuyết điểm, cái thuyền, bóng chuyền, đẹp tuyệt, quyết tâm, bạch tuyết, tuyên dương. 2. - Bạn Huy quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. 3. Nghỉ mát ở Đà Lạt thật là tuyệt vời. Nếu Nha Trang mát nhờ gió biển thì Đà Lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên. Đến Đà Lạt lần đầu, bạn có cảm giác lâng lâng, hư ảo như huyền thoại. Xa Đà Lạt, có thể sẽ làm bạn lưu luyến và nhớ mãi. Bài 78: uân – uât 1. hòa thuận, huân chương, kỉ luật, sầm uất, nghệ thuật, tuân lệnh, sản xuất, quả quất 2. - Mùa xuân mang đến sức sống cho muôn loài. 3. Mây đen che khuất mặt trời. Màu xuân tươi đẹp đến muôn nơi Đàn én báo tin lượn khắp trời Cây cỏ tưng bừng vui nẩy lộc Muôn hoa kết trái hiến cho đời. Bài 80: Ôn tập: bé ngoan đoàn tàu khoản chi hô hoán đoạn dây Trì hoãn xoắn dây họa hoằn rà soát thoát ra đoạt giải sinh hoạt Nhọn hoắt loắt choắt chỗ ngoặt củ khoai bên ngoài thoải mái bà ngoại khoái chí sum suê xuề xòa trí tuệ vạn tuế nộp thuế ủy bạn duy nhất tùy ý tích lũy đại úy tuyển chọn tuân theo tuần lễ chuẩn bị mâu thuẫn tập huấn năm nhuận suất ăn sản xuất luật lệ võ thuật xuyên qua đen tuyền đội tuyển bột nhuyễn chuyến xe Kể chuyện luyên thuyên huyễn hoặc quyền năng - Cây nấm duyên dáng trong chiếc áo nâu điểm chấm vàng. Mùa xuân gọi dậy trồi non Gọi bông hoa nở xòe trên cây Gọi cơn nắng ấm tràn đầy Gọi con sáo vỗ cánh bay đi tìm đàn Chiếc tổ vành khuyên nhỏ xíu nằm thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Vành Khuyên mẹ đã cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha rác về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mấy anh em Vành Khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn, sải cánh bay ra trời rộng. Bài 81: uynh-uych hoa quỳnh huỳnh huỵch mừng quýnh phụ huynh - Bé luýnh quýnh mừng mẹ đi chợ về. - Các bạn nô đùa chạy huỳnh huỵch trên sân trường. Giữa đêm chỉ thoang thoảng hương Cánh quỳnh vẫn khép như còn đợi ai Em về lấp lánh sương mai Môi cười, hoa nở ngát hai đóa quỳnh. Bài 82: uơ - uya thuở xưa huơ tay giấy pơ-luya sớm khuya muôn thuở - Đêm về khuya thật yên tĩnh. - Voi con huơ vòi chào khán giả. - Thuở xưa, loài người sống trong rừng. Đêm đã khuya. Mẹ vẫn ngồi bên cửa sổ cặm cụi may áo cho bé. Ngày mai, bé sẽ bước vào lớp Một. Mẹ muốn may cho xong để bé có chiếc áo mới trong ngày khai giảng năm học mới. Bài 83: oao - oong - oam- oăm- oắc – oen – oét- oong – ooc- uyt- uyp –uâng – uênh-uếch ngoao ngoao viết ngoáy mèo ngoạm chuột Sâu hoắm dấu ngoặc nhoẻn cười lòe loẹt cái xoong quần soóc huýt sáo đèn tuýp huênh hoang nguệch ngoạc xe buýt tuýt còi - Mèo kêu ngoao ngoao. - Em không nên viết ngoáy. - Cần cẩu ngoạm kiện hàng. - Giếng khoan sâu hoắm. - Phúc làm bài tập: điền âm hoặc vần thích hợp. - Tan học, mẹ đón em và nhoẻn miệng cười. - Bức tranh Minh tô màu lòe loẹt. - Tuyết giúp mẹ lấy cái xoong nấu canh. - Mùa hè, Dũng mặc quần soóc đI học. - Quỳnh đi xem xiếc có chú voi huơ cáI vòi dài. - Bà say sưa kể chuyên thuở xưa. - Đêm đã khuya, mẹ vẫn cặm cụi làm việc. - Huyền tập huýt sáo, khi đang đI trên xe buýt. - Bố tháo và lau chùi chiếc đèn tuýp cho sạch. - Chủ nhật, bố và mẹ đI họp phụ huynh cho hai anh em. - Những chú voi to lớn chạy huỳnh huỵch làm đất cát bụi mù. - Mẹ dạy Luân chớ nói huênh hoang. - Tuấn nắn nói viết từng chữ và không viết nguệch ngoạc. - Chú công an tuýt còi điều khiển phương tiện giao thông đi lại trên phố. - Chú mèo bắt được chuột và ngoạm trong miệng chạy đến khoe chủ.
File đính kèm:
- 83_bai_luyen_doc_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi.docx