Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm

BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM

1. MỤC TIÊU

2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

• Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.

• Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.

• Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

• Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

• Thực hiện được những làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc.

2. Năng lực

Năng lực chung:

• Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

• Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

• Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vị, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

• Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam, các giá trị của truyền thống dân tộc và kể tên được những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

 

doc 90 trang Khánh Đăng 26/12/2023 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm

Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm
Ngày soạn://
Ngày dạy:// 
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM
MỤC TIÊU
Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
Thực hiện được những làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc.
Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vị, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam, các giá trị của truyền thống dân tộc và kể tên được những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
Phẩm chất
Có phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và những giá trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, sống có trách nhiệm, phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.
Tranh, ảnh, truyện, thơ ca, thành ngữ, tục ngữ, bài hát, những ví dụ thực tế gắn với chủ đề bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
SHS Giáo dục công dân 8.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú của HS đối với bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về nội dung bài học.
Nội dung:
- GV giới thiệu bài học, đưa ra định nghĩa về truyền thống dân tộc.
- GV cho HS đọc lời bài hát “Đất nước trọn niềm vui” của nhạc sĩ Hoàng Hà và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt HS vào bài học.
Sản phẩm:
- HS lắng nghe và hiểu định nghĩa về truyền thống dân tộc.
- Câu trả lời của HS về truyền thống dân tộc Việt Nam qua bài hát “Đất nước trọn niềm vui” và chuẩn kiến thức của GV.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu bài học, đưa ra định nghĩa về truyền thống dân tộc: Truyền thống dân tộc là những giá trị tốt đẹp được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Việc tự hào, giữ gìn và phát huy những truyền thống đó là nền tảng và động lực phát triển cho mỗi người.
- GV cho HS nghe bài hát “Đất nước trọn niềm vui” (nhạc sĩ Hoàng Hà), kết hợp đọc lời bài hát (SHS tr.5) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết lời bài hát thể hiện truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
“Hội toàn thắng náo nức đất nước
Ta muốn bay lên, say ngắm sông núi hiên ngang
Ta muốn reo vang, hát ca muôn đời Việt Nam
Tổ quốc anh hùng!
Ôi quê hương dẫu bao lần giặc phá điêu tàn mà vẫn ngoan cường
Dành một ngày toàn thắng
Đẹp quá...”
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV nêu định nghĩa về truyền thống dân tộc.
- HS lắng nghe bài hát “Đất nước trọn niềm vui” và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời: Bài hát thể hiện truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và mời 1 – 2 HS chia sẻ thêm hiểu biết của mình về truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc qua những bài hát, tấm gương anh hùng chống giặc ngoại xâm.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1 – Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số truyền thống dân tộc và giá trị của truyền thống dân tộc Việt Nam.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số truyền thống của dân tộc và hiểu biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, đọc các thông tin SHS tr.5, 6 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS kể về những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam và nêu giá trị của những truyền thống đó.
- GV cùng HS rút ra kết luận về truyền thống dân tộc.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về truyền thống dân tộc Việt Nam, giá trị của truyền thống dân tộc Việt Nam và chuẩn kiến thức của GV.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 3 HS đọc lần lượt thông tin 1, 2, 3 SHS tr.5, 6.
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
●       Nhóm 1, 2: Đọc thông tin 1.
●       Nhóm 3, 4: Đọc thông tin 2.
●       Nhóm 5, 6: Đọc thông tin 3.
+ Các thông tin trên nói về những truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Chia sẻ hiểu biết của em về các truyền thống đó.
+ Qua các thông tin trên, giá trị của truyền thống dân tộc Việt Nam được thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: Em hãy kể về những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam và nêu giá trị của những truyền thống đó.
+ GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin SHS, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào hiểu biết của bản thân, thông tin tìm hiểu trên sách, báo, internet,...kể thêm những truyền thống dân tộc và trị của những truyền thống đó.
- HS rút ra kết luận về truyền thống dân tộc theo hướng dẫn của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi về 3 thông tin:
+ Thông tin 1:  Truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Giá trị của truyền thống:
●       Yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Truyền thống yêu nước đã tiếp thêm sức mạnh, hun đúc lòng can đảm, sự kiên cường, chịu khó của cả dân tộc, đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
●       Nhờ đó mà chúng ta có được độc lập, tự do, được sống trong đất nước hoà bình và phát triển như ngày nay.
+ Thông tin 2: Truyền thống hiếu học. Giá trị của truyền thống:
●       Bùi Xương Trạch đã kế thừa và phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.
●       Truyền thống ấy đã mang lại cho cá nhân ông sự đỗ đạt, khoa bảng và làm quan, làm rạng danh cho dòng họ. Dân tộc ta có một vị quan vừa tài giỏi vừa tiết kiệm, liêm khiết.
+ Thông tin 3: Truyền thống nhân ái, yêu thương con người, “1á lành đùm lá rách”. Giá trị của truyền thống:
●       Người Việt Nam luôn sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ, đùm bọc đồng bào mình trong lúc khó khăn, hoạn nạn.
●       Mỗi dịp Tết đến, Xuân về, bà con lại cùng chung tay, hỗ trợ nhau để mọi người cùng có một cái Tết đầm ấm.
●       Những người thương binh, gia đình liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng cũng luôn được Nhà nước và nhân dân cùng chăm lo, thể hiện truyền thống “uống nước nhớ nguồn; “đền ơn đáp nghĩa” của dân tộc ta.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS kể về những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam và nêu giá trị của những truyền thống đó: truyền thống cần cù lao động, đoàn kết, bao dung, hiếu thảo,...
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về truyền thống dân tộc.
- GV chuyển sang nội dung mới.
1. Tìm hiểu về một số truyền thống dân tộc và giá trị của truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Một số truyền thống của dân tộc: yêu nước, hiếu học, đoàn kết, nhân nghĩa, cần lù lao động, tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn,....
- Giá trị của các truyền thống:
 + Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân.
+ Là nền tảng cho lòng tự hào, tự tôn, cho sự phát triển lành mạnh, hạnh phúc của mỗi người.
+ Là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh.
+ Là sức mạnh và bản sắc riêng của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
Hoạt động 2. Tìm hiểu biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam và đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân, những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
Nội dung:
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về và chuẩn kiến thức của GV.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ).
- GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm:
●       Nhóm 1, 2: Đọc thông tin 1 SHS tr.7.
●       Nhóm 3, 4: Đọc thông tin 2 SHS tr.8.
Em hãy nêu biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam qua những thông tin trên.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những việc HS cần làm để thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- GV yêu cầu 4 nhóm liệt kê những hành động cụ thể, thiết thực mà mỗi HS có thể làm được để thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc: Em hãy chỉ ra những hành vi, việc làm tốt và chưa tốt của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào dân tộc về truyền thống dân tộc Việt Nam.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin 1, 2 và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc nhóm đôi, nêu những việc làm thể hiện/ không thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- HS liên hệ bản thân, thực tế, nêu những hành vi, việc làm tốt/ chưa trong việc thể hiện lòng tự hào dân tộc về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận về thông tin 1, 2 SHS tr.7, 8:
+ Thông tin 1:  Lòng tự hào về truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc được thể hiện ở sự quan tâm và tôn vinh những Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
●       HS, sinh viên có những hoạt động thiết thực, phù hợp với khả năng và lứa tuổi của mình như: tặng quà, thăm hỏi sức khoẻ, cuộc sống, trò chuyện và lắng nghe các Mẹ.
●       Đảng và Nhà nước cũng có các chính sách hỗ trợ, sự ghi nhận qua danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”, phong tặng, truy tặng cho hàng trăm ngàn Mẹ, phụng dưỡng hàng ngàn Mẹ.
+ Thông tin 2: Lòng tự hào về truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo của dân tộc thể hiện ở sự tôn vinh các trí thức lớn, những bậc hiền tài, lưu danh qua các tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trình bày những việc làm thể hiện/ không thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam (đính kèm phía bảng phía dưới hoạt động).
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp những hành vi, việc làm tốt/ của bản, mọi người xung quanh em chưa trong việc thể hiện lòng tự hào dân tộc về truyền thốn ... ng quyết định lựa chọn nghề nghiệp của con trai, không ép buộc con phải từ bỏ nguyện vọng của mình.
+ Nhóm 3, 4: Trường hợp 3: Anh T đã thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của công dân bằng cách tham gia ứng tuyển và làm việc tại một công ty để tạo ra thu nhập nuôi sống bản thân và giúp đỡ bố mẹ.
+ Nhóm 5, 6: Ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong đời sống hằng ngày:
●       HS lựa chọn ngành nghề để đăng kí thi đại học.
●       Sinh viên sư phạm tham gia kì thi tuyển viên chức của các sở giáo dục và đào tạo.
●       Trẻ em phụ giúp bố mẹ làm việc nhà.
●       HS tìm hiểu thông tin về các ngành nghề trong xã hội;...
- GV rút ra kết luận về những quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
2. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
- Theo quy định của pháp luật :
+ Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc để đáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình và cống hiến cho xã hội.
+ Công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và góp phần phát triển đất nước.
Hoạt động 3. Tìm hiểu một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.
Nội dung:
- GV chia nhóm, đọc thông tin, quan sát các bức tranh SHS tr.61, 62, 63 và trả lời câu hỏi.
- GV lấy thêm ví dụ về những quy định của pháp luật về lao động vị thành niên.
- GV cùng HS rút ra kết luận về một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên và chuẩn kiến thức của GV.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tin, quan sát tranh và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Đọc các thông tin, quan sát các bức tranh và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những nhân vật trong bức tranh 1 đã thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên như thế nào?
+ Nhóm 2: Đọc các thông tin, quan sát các bức tranh và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những nhân vật trong bức tranh 2 đã thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên như thế nào?
+ Nhóm 3: Đọc các thông tin, quan sát các bức tranh và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những nhân vật trong bức tranh 3 đã thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên như thế nào?
+ Nhóm 4: Đọc các thông tin, quan sát các bức tranh và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những nhân vật trong bức tranh 4 đã thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên như thế nào?
- GV giới thiệu thêm những quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.
Bước 2: HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, quan sát bức tranh SHS, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.
- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh 1: Người đàn ông chưa thực hiện đúng quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên khi sử dụng lao động trẻ em (bạn nam) làm công việc nặng nhọc, quá sức, ở môi trường công trường xây dựng nguy hiểm, không đảm bảo an toàn.
+ Bức tranh 2: Người đàn ông chưa thực hiện đúng quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên khi sử dụng lao động trẻ em làm công việc phá dỡ nhà cũ nặng nhọc, nguy hiểm.
+ Bức tranh 3: Các nhân vật đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên vì công việc ở cơ sở sản xuất đồ thủ công đan lát là công việc phù hợp với điều kiện sức khỏe của lao động chưa thành niên, công việc đó đã được sự đồng ý của phụ huynh và có sự giao kết rõ ràng bằng hợp đồng lao động.
+ Bức tranh 4: Người phụ nữ đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên khi từ chối không nhận bạn trai vào xưởng làm việc ở xưởng cơ khí do công việc ở xưởng là công việc độc hại, nguy hiểm, đòi hỏi có sức khỏe và trình độ chuyên môn, tay nghề phù hợp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV rút ra kết luận về một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV giới thiệu thêm một số quy định khác của pháp luật về lao động chưa thành niên:
+ Người sử dụng lao động không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu,...
- GV chuyển sang nội dung mới.
3. Tìm hiểu một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 13 tuổi vào làm việc (trừ một số công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao theo quy định).
- Cấm sử dụng lao động chưa thành niên vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại, có môi trường lao động không phù hợp cho sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.
Hoạt động 4. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và cách lập hợp đồng có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và cách lập hợp đồng có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Nội dung:
- GV chia nhóm, đọc thông tin SHS tr.64, 65, 66, 67 và trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS rút ra kết luận về một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và cách lập hợp đồng có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và cách lập hợp đồng có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động và chuẩn kiến thức của GV.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện 1 nhiệm vụ) và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2: Đọc các thông tin, trường hợp SHS tr.64, 65 và trả lời câu hỏi: Theo em, các nhân vật trong trường hợp 2 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?
+ Nhóm 3, 4: Đọc các thông tin, trường hợp SHS tr.64, 65 và trả lời câu hỏi: Theo em, các nhân vật trong trường hợp 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?
+ Nhóm 5, 6: Đọc các thông tin, trường hợp SHS tr.64, 65 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động trong cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động.
Bước 2: HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc các thông tin SHS tr. 64, 65, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động.
- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nhóm 1, 2: Trường hợp 2: Chị X và đồng nghiệp đã thực hiện quyền của người lao động bằng việc khiếu nại, yêu cầu Ban giám đốc công ty xem xét giải quyết vấn đề điều kiện lao động không đảm bảo, trang thiết bị bảo hộ không đầy đủ khiến sức khỏe của người lao động không đảm bảo, trang thiết bị bảo hộ không đầy đủ sức khỏe của người lao động bị ảnh hưởng xấu; đồng thời chị X cũng dự định yêu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để tìm kiếm một công việc mới nếu điều kiện làm việc không được cải thiện.
+ Nhóm 3, 4: Trường hợp 3: Anh H đã thực hiện nghĩa vụ của người lao động bằng việc nghiêm túc, gương mẫu chấp hành kỉ luật, nội quy của cơ quan và hoàn thành tốt công việc.
+ Nhóm 5, 6: Ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động trong cuộc sống:
●       Người lao động tham gia tổ chức Công đoàn.
●       GV đi học thêm để nâng cao trình độ.
●       Người lao động được nghỉ phép năm, nghỉ vào ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.
●       Sinh viên tốt nghiệp được tự do tìm hiểu, nộp đơn ứng tuyển vào các công ty phù hợp;...
- GV rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện 1 nhiệm vụ) và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2: Đọc các thông tin, trường hợp SHS tr.65, 66  và trả lời câu hỏi: Các nhân vật trong trường hợp 2 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động như thế nào?
+ Nhóm 3, 4: Đọc các thông tin, trường hợp SHS tr.65, 66  và trả lời câu hỏi: Các nhân vật trong trường hợp 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động như thế nào?
+ Nhóm 5, 6: Đọc các thông tin, trường hợp SHS tr.65, 66  và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong cuộc sống?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động.
Bước 2: HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc các thông tin SHS tr.65, 66, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động.
- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi:
4. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và cách lập hợp đồng có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động:
+ Người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử, không bị cưỡng bức lao động, được hưởng lương phù hợp với trình độ, được gia nhập các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức đại diện cho người lao động...;
+ Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, chấp hành kỉ luật lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao động.
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động :
+ Người sử dụng lao động có quyền tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động, khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động, đóng cửa tạm thời nơi làm việc,...
+ Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác, tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cu.doc