Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết

- Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học

 2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

 

docx 3 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiết 1)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiết 1)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 75
Tiết 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết 
- Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Tính 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS biết cách đặt tính chia và tính trong trường hợp chia hết
+ HS áp dụng được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Cách tiến hành:
-Gv đưa bài toán: Chia đều 8 quả cà chua vào 2 rổ
-GV đặt bài toán mới bằng cách có thêm 4 túi cà chua
-Từ đó, GV nêu bài toán: Chia đều 48 quả cà chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà chua?
-GV mô tả 48 quả cà chua bao gồm 4 túi chứa 10 quả và 8 quả cà chua
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK
- 4 chia 2 được 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0
- Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4
4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
- Yêu cầu nêu lại cách chia 
- GV tổng kết 48: 2 = 24
Hoạt động:
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính
- GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 : 3
36:3=12
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm ( theo mẫu)
- GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép tính với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo đơn vị chục: “9 chục chia 3 thì được bao nhiêu”?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số?
- GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa biết bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã biết”
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS biết cách thực hiện phép tính 8:2 =4 để đặt vào mỗi rổ 4 quả cà chua
- HS biết cách thực hiện phép tính 4:2 =2 để đặt vào mỗi rổ 2 túi cà chua
- HS theo dõi
- HS thực hành chia
- HS theo dõi 
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS làm bài
86:2=43 48:4= 12
77: 7 = 11
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính
- HS theo dõi
- HS làm bài vào piếu học tập
- HS nêu kết quả
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết 
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_4_p.docx