Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia.

- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính).

2. Năng lực chung.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Bộ đồ dừng Toán 3/ Một số viên phấn.

 

docx 3 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (Tiết 2)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (Tiết 2)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 25: PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ (T2) 
Trang 74
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính).
2. Năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đồ dừng Toán 3/ Một số viên phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Câu 1: Có 9 người muốn sang sông cùng lúc mà mỗi thuyền chỉ chở được 2 người (không kể bác lái đò). Hỏi cần mấy chiếc thuyền để chở hết số khách đó sang sông? . 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS làm việc cá nhân
- HS nêu kết quả.
- Cần 5 chiếc thuyền để chở hết 9 khách qua sông cùng lúc.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính).
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính.
1a. 
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào vở.
1b.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả các phép tính ở phần a, nêu phép tính chia hết? Nêu các phép tính chia có dư? Nêu phép chia có số dư là 3? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn số dư của mỗi phép chia.
- GV yêu cầu HS thực hiện từng phép tính ra vở nháp rồi ghi số dư mỗi phép tính (bông hoa) vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn.
- GV đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
- Muốn tìm số rổ Rô- bốt chia cá, em thực hiện phép tính nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bài cá nhân
- HS trả lời
- Chậu cây ghi phép tính 23 : 5 là phép chia có số dư là 3.
- HS đọc đề bài
- HS làm việc cá nhân
- HS trình bày bài vào vở
17 : 2 = 8 dư 1
41 : 6 = 6 dư 5
19 : 7 = 2 dư 5
19 : 5 = 3 dư 4
34 : 6 = 5 dư 4
16 : 6 = 2 dư 4
- HS đọc bài toán.
- 8 con cá: 1 rổ
- 56 con cá: ? rổ
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
 Giải
 Rô- bốt chia được số rổ cá là:
 56 : 8 = 7 (rổ)
 Đáp số: 7 rổ cá
3. Củng cố
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính).
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tính?
- Lan thực hiện phép chia 49 : 8 = 5 dư 9. Hỏi bạn Lan thực hiện phép tính đã đúng chưa? Vì sao?
Bài 2: Liên hệ thực tế?
- GV đọc đề bài: Có 17m vải đem may quần áo. Mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và thừa bao nhiêu mét vải
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời
- Lan thực hiện phép chia sai vì số dư lớn hơn số chia.
 Giải
 Ta có: 17 : 3 = 5 dư 2
 Vậy 17 mét vải may được nhiều nhất 5 bộ quần áo và còn dư 2 mét vải
 Đáp số: 5 bộ dư 2m vải
- Cả lớp chữa bài, nhận xét.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_4_p.docx