Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư.

- Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia.

- Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia.

- Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư

- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính).

2. Năng lực chung.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Bộ đồ dừng Toán 3/ Một số viên phấn.

 

docx 4 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (Tiết 1)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (Tiết 1)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 25: PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ (T1) 
Trang 72
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia.
- Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia.
- Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính).
2. Năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đồ dừng Toán 3/ Một số viên phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức của học sinh đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Câu 1: Em có 7 viên phấn, cô đem chia đều số phấn này cho 2 bạn. Em sẽ chia số phấn đó cho 2 bạn như thế nào? . 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- Mỗi bạn được 3 viên phấn nguyên và nửa viên phấn
- Mỗi bạn được 3 viên phấn và còn thừa 1 viên phấn.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư.
+ Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia.
+ Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia.
+ Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư
- Cách tiến hành:
VD1: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia hết.
- GV nêu VD1: Có 6 quả táo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện phép tính nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia 6: 2
 6 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3
 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
 0 
- Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả, có thừa quả nào không?
- Như vậy người ta gọi, 6: 2 = 3 là phép chia hết.
VD2: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia có dư.
- GV nêu VD2: Có 7 quả táo chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện phép tính nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia 7: 2
 7 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3
 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1
 1 
- Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả? Thừa mấy quả?
- 7 chia 2 là phép chia có dư, 3 là thương, 1 là số dư
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
7: 2 = 3 dư 1 là phép chia có dư.
- GV lấy thêm ví dụ: 9 : 4; 16 : 4
- HS đọc bài toán
- 2 bạn: 6 quả táo
- 1 bạn: ? quả táo
- Thực hiện phép tính: 6 : 2 
- HS theo dõi
- Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 quả, không thừa quả táo nào.
- HS nhắc lại
- HS đọc bài toán
- 2 bạn: 7 quả táo
- 1 bạn: ? quả táo
- Thực hiện phép tính: 7 : 2 
- HS theo dõi
- Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 quả, thừa 1 quả.
- HS nhắc lại 
- HS làm bảng con, nên kết quả phép tính.
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia.
+ Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia.
+ Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính).
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính?
- GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phép tính thứ nhất, phần a.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Liên hệ thực tế?
- GV đọc đề bài
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi kết luận cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết(không thừa táo), cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia có dư(còn thừa táo).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc đề bài. 
- HS theo dõi.
- HS làm bảng con.
- HS nêu cách tính và kết quả phép tính.
- HS đọc bài toán
- HS làm bài nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
+ Cách chia táo của bạn Nam cho ta phép chia hết.
+ Cách chia táo của bạn Mai và Rô-bốt cho ta phép chia có dư.
- Cả lớp chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia, biết tìm số dư lớn nhất, bé nhất của phép chia có dư.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài toán sau:
+ Bài toán: Trong phép chia cho 7 thì số dư lớn nhất là bao nhiêu? Số dư bé nhất là bao nhiêu?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS thi đua giải nhanh, tính đúng bài toán.
- HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_4_p.docx