Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn.

 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

2. Năng lực chung.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Bộ đồ dùng Toán 3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 3 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 2)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 2)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 23: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) 
Trang 68
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đồ dùng Toán 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ?
 40 x 5 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 30 x 2 = 60
+ Trả lời: 40 x 5 = 200
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). 
- Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả nho?
- GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 
 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 
 78
 26 x 3 = 78
- GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 .
- HS đọc đề bài: 
- HS nêu phép tính
 26 + 26 +26
Hoặc: 26 x 3 = 
- HS thực hiện phép tính rồi nêu cách tính và kết quả phép tính.
.
3. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). 
- Cách tiến hành:
Tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu đã học).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS làm bảng con.
- HS giơ bảng nêu cách thực hiện:
4. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
+ Vận dụng giải các bài toán liên quan tới phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). 
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính.
- GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện phép tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về Chùa Một Cột
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm?
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu:
+ Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm được cách đổi thẻ phù hợp.
- GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi báo cáo kết quả.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS làm việc nhóm 4.
- Các nhóm thi tính rồi báo cáo kết quả ô chữ: CHÙA MỘT CỘT
- HS theo dõi
- HS làm việc theo nhóm 2.
- HS thực hiện đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm được cách đổi thẻ phù hợp.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
5. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài toán sau:
+ Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao nhiêu tuổi?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS thi đua giải nhanh, tính đúng bài toán.
- HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_3_l.docx