Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).

 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn.

 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

2. Năng lực chung.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ rật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Bộ đồ dùng Toán 3

- 3 hộp bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 3 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 1)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 - Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 1)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 23: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) 
Trang 67
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ rật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đồ dùng Toán 3
- 3 hộp bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Đường kính có độ dài gấp mấy lần bán kính?
+ Câu 2: Khối gì có tất cả các mặt đều vuông?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Đường kính có độ dài gấp 2 lần bán kính
+ Trả lời: Khối có tất cả các mặt đều vuông là khối lập phương
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ). 
- Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Hỏi 3 hộp có bao nhiêu chiếc bút màu?.
- Thay vì phải cộng nhiều số giống nhau ta có thể thực hiện bằng phép tính gì?.
- GV viết phép nhân 12 x 3 và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK
 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 
 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 
 36
 12 x 3 = 36
- GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 12 x 3 = 36 .
- 1 HS nêu phép tính: 
12 + 12 + 12 = 36.
- HS trả lời: Phép nhân: 12 x 3 :
.
3. Hoạt động.
- Mục tiêu: 
+ Biết thực hiện được phép nhân nhẩm só có hai chữ số với số có một chữ số.
+ Vận dụng giải các bài toán liên quan tới phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ). 
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu đã học).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm?
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu:
Mẫu: 20 x 3 = ?
Nhẩm: 2 chục x 3 = 6 chục
 20 x 3 = 60
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn?
- GV đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Vậy để uống được nước ở cả 3 bình thì con quạ phải thả tất cả bao nhiêu viên sỏi? Em làm bằng phép tính nào?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
- HS làm bảng con.
- HS giơ bảng nêu cách thực hiện:
- HS theo dõi
- HS làm việc theo nhóm.
10 x 8 = 80
30 x 3 = 90
20 x 4 = 80 
40 x 2 = 80.
- HS đọc đề bài
- HS nêu
1 bình: cần thả 21 viên sỏi
3 bình: ..... viên sỏi
- HS trả lời: Phép nhân: 21 x 3
- HS làm vào vở.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài toán sau:
+ Tính nhanh: 20 + 20 + 20 + 20 + 20=?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS thi đua tính nhanh, tính đúng bài toán.
- HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_3_l.docx