Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối - Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật (Tiết 2)

Bài 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH VUÔNG,HÌNH CHỮ NHẬT. (T2) – Trang 73

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 4 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối - Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối - Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật (Tiết 2)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối - Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật (Tiết 2)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI
Bài 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH VUÔNG,HÌNH CHỮ NHẬT. (T2) – Trang 73
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học.
-Hình tam giác ABC có mấy đỉnh, góc,cạnh? 
-Hình tứ giác MNPQ có mấy đỉnh, góc,cạnh? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
-HS nêu
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1, Khám phá:
-Mục tiêu: Nhận biết được một số yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật ,hình vuông.
-Cách tiến hành: ( Cá nhân )
-*GV yêu cầu HS quan sát một số đồ vật có hình chữ nhật và hình vuông.
- GV cho HS hỏi nhau để dẫn dắt đến câu hỏi của Việt: Các góc của hình chữ nhật có là góc vuông không nhỉ?
- Tiếp đến, GV vẽ hình chữ nhật ABCD yêu cầu HS trả lời về số đỉnh, góc?
- Lớp – GV nhận xét tuyên dương.
- GV chốt kiến thức:
+ Hình chữ nhật có 4 góc vuông. Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau.
+ Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
- Tiếp đến, GV vẽ hình vuông MNPQ yêu cầu HS trả lời về số cạnh, đặc điểm độ dài các cạnh của hình vuông?
- Lớp – GV nhận xét tuyên dương.
- GV chốt kiến thức: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
-HS quan sát tranh
HS trả lời
HS nêu kết quả:
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại
2. Hoạt động thực hành:
-Mục tiêu:
+ Nhận biết được hình chữ nhật, hình vuông và các yếu tố cơ bản gồm cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông.
- Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp )
Bài 1: (Làm việc cá nhân) các hình dưới đây hình nào là hình vuông?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS trả lời
- Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS đo
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương.
Bài 3: : (Làm việc cá nhân)
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu yêu cầu
- Lớp – GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm miệng.
- HS nêu kết quả:
a) Hình vuông : EGHI
b) Hình chữ nhật:MNPQ,RTXY
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân.
- Kết quả:
+ Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 3 cm.
+ Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 3 cm và chều rông là 2 cm.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân và nêu kết quả: 
 Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN( chọn D).
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS biết số hình chữ nhật, hình vuông.
+ Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
+Hình chữ nhật có mấy cạnh, đặc điểm của các cạnh như thế nào?
HÌnh vuông có đặc điểm gì?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_3_l.docx