Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

 

docx 4 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 (Tiết 2)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 (Tiết 2)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học.
+ Câu 1: 5 x 6 = ....
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 4 = .....
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
+ Câu 3: 0 : 7 = .....
A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất cả. cái bút:
A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
+ Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn có 4 chân.
A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn
C. 36 cái chân D. 32 cái chân
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS Trả lời: 
+ Câu 1: A
+ Câu 2: D
+ Câu 3: B
+ Câu 4: C
+ Câu 5: D
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Nêu các số còn thiếu 
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số còn thiếu với bạn
- Mời HS nêu các số còn thiếu ở phần a, b và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi HS:
+ So sánh về các số ở phần a và b?
- GV NX và chốt:
Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số thích hợp ở ô có dấu “?”
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số thích hợp ở ô có dấu “?”
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS viết số thích hợp ở ô có dấu “?”
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
-GV hỏi: Vì sao phần b lấy 6 x4 mà không phải 4 x 6?
-GV NX
Bài 5: (Làm cá nhân)
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- HS chia sẻ với bạn
a/ 24; 30; 42; 54
b/ 42; 36; 24; 12
-HS nhận xét
-HS nghe
- HS trả lời
* Giống nhau: Đều là kết quả của phép nhân trong bảng 6
* Khác nhau:
+ Phần a là dãy số cách đều 6 tăng dần
+Phần b là dãy số cách đều 6 giảm dần dần
- HS nghe
- 1HS nêu: Số
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Số cần điền lần lượt là: 24; 8; 4
-1HS trình bày
- HS nghe
-1HS nêu: Số
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Số cần điền lần lượt là: 
a/ 24; 36; 18; 30; 42
b/ 5; 7; 10; 9; 8
- Đại diện 1 nhóm trình bày
- HS nghe
-1HS nêu: Số
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV vào vở
a/ Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu.
b/ Số bút chì màu ở 4 hộp là: 
6 x 4 = 24 (chiếc)
-1HS trình bày
- HS nghe
-HS giải thích: Vì 1 hộp có 6 chiếc nên tìm 4 hộp có số chiếc bút chì màu ta lấy số bút ở 1 hộp là 6 nhân với số hộp cần tìm là 4.
-HS nghe 
- 1HS đọc bài toán
-HS trả lời: 
+ 1 thanh gỗ dài 60 cm được cưa thành 6 đoạn bằng nhau.
+ Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Mỗi đoạn gỗ dài là:
60 : 6 = 10 (cm)
Đáp số:10cm..
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, bảng chia 6
+ Câu 1: 6 x 4 = ?
+ Câu 2: 36 : 6 = ?
+ Câu 3: Một đoạn dây dài 54 cm được cưa thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 6 x 4 = 24
+ Câu 2: 36 : 6 = 6
+ Câu 3: Mỗi đoạn dây dài 9cm
- HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_2_b.docx