Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 14: Một phần mấy (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Có “biểu tượng” về 1/7; 1/8; 1/9 của một hình và nhận biết được 1/7; 1/8; 1/9 thông qua các hình ảnh trực quan.
- Xác định được 1/2; 1/3; 1/4; 1/5; 1/6; 1/7; 1/8; 1/9 của một nhóm đồ vật bằng việc chia thành các phần khác nhau.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Sách giáo khoa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 14: Một phần mấy (Tiết 2)
TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 14: MỘT PHẦN MẤY - Trang 44 Tiết 2: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có “biểu tượng” về 17; 18; 19 của một hình và nhận biết được 17; 18; 19 thông qua các hình ảnh trực quan. - Xác định được 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19 của một nhóm đồ vật bằng việc chia thành các phần khác nhau. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo nhạc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết 17; 18; 19 của một hình, nhận biết được 12; 13; 15 của một nhóm đồ vật. - Cách tiến hành: Bài 1: (44) - Yêu cầu HS quan sát hình trong sách giáo khoa. - GV nhận xét Bài 2: (44) - GV hướng dẫn tìm hiểu bài - Để biết đã tô màu 18 vào hình nào phải nhận ra hình nào dược chia thành 8 phần bằng nhau và đã tô màu vào 1 phần. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét Bài 3: (44) - Yêu cầu HS đọc bài - Nhận xét Bài 4: (45) - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK. - GV hướng dẫn mẫu: + Có bao nhiêu quả táo? Được chia làm mấy phần bằng nhau? Số quả tảo ở mỗi phần là bao nhiêu? - Yêu cầu HS quan sát hình tiếp theo và làm bài tương tự như mẫu. - GV nhận xét - HS đọc thầm yêu cầu - HS quan sát hình - HS làm việc theo nhóm đôiHSHS - Đại diện nhóm chia sẻ bài làm - Nhận xét - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS lắng nghe - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ bài làm: Hình A được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu 18 hình A. - HS nhận xét - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện chia sẻ bài làm + Hình B có 3 cột cây cải bắp và mỗi cột đều có 2 cây, đã khoanh vào 1 cột. Vậy hình B đã khoanh vào 13 số cây cải bắp. + Hình C có 5 cột cây xà lách và mỗi cột đều có 3 cây, đã khoanh vào 1 cột. Vậy hình C đã khoanh vào 15 số cây cải bắp. - HS nhận xét - HS đọc thầm yêu cầu - HS quan sát, theo dõi + HS trả lời: Có 6 quả táo, được chia làm 2 phần bằng nhau, 12 số quả táo là 3 quả táo. - HS làm bài: Có 12 quả cam, được chia làm 3 phần bằng nhau, , 13 số quả táo là 4 quả táo. - Nhận xét 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút + Bài học hôm nay em biết được điều gì gì? - Nhận xét, tuyên dương - GV dặn dò về nhà học thuộc bài.học thuộc bài. - HS trả lời - Lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_2_b.docx