Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 14: Một phần mấy (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Có “biểu tượng” về 1/2; 1/3; 1/4; 1/5; 1/6 của một hình và nhận biết được 1/2; 1/3; 1/4; 1/5; 1/6 thông qua các hình ảnh trực quan.

- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

 

docx 4 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 14: Một phần mấy (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 14: Một phần mấy (Tiết 1)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 14: Một phần mấy (Tiết 1)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 14: MỘT PHẦN MẤY - Trang 42
Tiết 1: Một phần mấy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Có “biểu tượng” về 12; 13; 14; 15; 16 của một hình và nhận biết được 12; 13; 14; 15; 16 thông qua các hình ảnh trực quan.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS vân động theo nhạc.
- GV Nhận xét, khen ngợi.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia 
- HS lắng nghe.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết 12; 14 thông qua hình ảnh trực quan.
- Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh và đọc lời thoại của 
Mai và Rô – bốt trong SGK.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn thứ nhất trong SGK
+ Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?
+ Mấy phần được tô màu?
- Nhận xét, chốt:
+ Hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một phần hai hình tròn.
+ Một phần hai viết là 12
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn thứ hai trong SGK
+ Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?
+ Mấy phần được tô màu?
- Nhận xét, chốt:
+ Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một phần hai hình tròn.
+ Một phần hai viết là 14
- HS quan sát và đọc thầm.
- Hai HS đọc lời thoại của Mai và Rô – bốt
- HS quan sát
- HS trả lời: Hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau.
- HS trả lời: Một phần được tô màu
- HS nhận xét
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS trả lời: Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau. 
- HS trả lời: Một phần đã được tô màu
- HS nhận xét
- HS nhắc lạiHSH
3. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS nhận biết 13; 15; 16 qua hình ảnh trực quan
- Cách tiến hành: 
Bài 1: (43) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Số? (39)
- GV nhận xét
Bài 2: (43)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chia hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 học sinh, mỗi HS lần lượt nối bóng nói với miếng bánh thích hợp. Đội nào đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. 
- Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 3: (43)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS quan sát
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện chia sẻ đáp án và cách làm
+ Câu a, c, d đúng, câu b sai
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- HS tham gia chơi, các bạn còn lại theo dõi, nhận xét kết quả của hai đội.
 A - 15 ; B - 13 ; C - 12 ; D - 14
- Nhận xét
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS quan sát. lắng nghe
- HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ bài làmS chia
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút
+ Bài học hôm nay em biết được điều gì gì?
- Nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài.
- HS trả lời
- Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_2_b.docx