Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (Tiết 3)

Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T3) – Trang 38

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan.

- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 4 trang Khánh Đăng 28/12/2023 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (Tiết 3)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (Tiết 3)
TUẦN 6
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T3) – Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV sủ dụng kĩ thuật tia chớp để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia tích cực: Mỗi HS nêu nhanh 1 phép tính nhân, chia trong các bảng nhân chia đã học.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
Bài 1: (38)
 a, Giới thiệu bảng nhân
- GV yêu cầu HS quan sát vào bảng nhân, chia.
- GV cho HS nhận xét dãy số
- GV HD cách sử dụng bảng nhân, chia.
b, Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính.
4 x 6
7 x 8
15 : 3
40 : 5
- Yêu cầu HS làm ra bảng con
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, hỏi HS cách làm
Bài 2: (38) Số? (Hoạt động cá nhân)
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Thừa số
7
9
8
Thừa số
6
5
7
Tích
42
?
?
Số bị chia
54
48
63
Số chia
6
8
9
Thương
9
?
?
- GV hỏi HS cách làm
- GV nhận xét
Bài 3: (38)
- GV yêu cầu HS đọc bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 4: (38)
- Yêu cầu HS đọc bài
- GV hướng dẫn HS cách làm
+ 18 là tích của hai số nào? 
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
4 x 6 = 24 7 x 8 = 56
15 : 3 = 5 40 : 5 = 8
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng phụ
Thừa số
7
9
8
Thừa số
6
5
7
Tích
42
45
56
Số bị chia
54
48
63
Số chia
6
8
9
Thương
9
6
7
- HS nêu
- HS đọc thầm bài
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Mỗi túi có 5 quả cam và 3 quả táo.
- HS trả lời: Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả táo?
- HS làm bài
Bài giải
Số quả cam trong mỗi túi là:
5 x 4 = 20 (quả)
Số quả táo trong mỗi túi là:
3 x 4 = 12 (quả)
 Đáp số: 20 quả cam
 12 quả táo
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS theo dõi
- HS trả lời: 18 = 1 x 18 = 2 x 9 = 3 x 6
- HS làm bài:
 Vì 2 > 1; 3 > 1; 6 > 1; 9 > 1 nên ta tìm được hai số là 2 và 9 hoặc 3 và 6. Vậy hai số tìm được là 2 và 9 hoặc 3 và 6
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để giúp HS củng cố lại kiến thức.
- Nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài.
- HS lắng nghe và thực hiện
- Mỗi HS đọc nhanh các phép trong bảng nhân, chia đã học
- Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_2_b.docx