Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh

- Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8.

- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.

- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

 

docx 6 trang Khánh Đăng 28/12/2023 3980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (Tiết 1+2)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia - Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (Tiết 1+2)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T1) ( Trang 33 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T2) ( Trang 33 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. 
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
+ Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả lời chậm là bị phạt trò soi gương
+ Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi
+ HS Trả lời
2. Khám phá
 Mục tiêu: 
+ Hình thành được bảng nhân 8 và chia 8. 
+ Vận dụng bảng nhân 8 và chia 8 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài 
- Cách tiến hành:
a. (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS để trả lời câu hỏi.
- Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8
 - Vậy ta có phép tính nào?
 8 x 2 = ?
-Từ phép tính 8 x2 = 16 ta suy ra được phép chia như thế nào?
* Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và bảng chia 8
b. ( Làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8 và bảng chia 8
- Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2 ta được kêt quả của 8 x 3.
- Cho HS thảo luân trong nhóm và nhiệm vụ hoàn thành bảng nhân 8, bảng chia 8
- Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8.
2. Hoạt động
Bài 1: ( Làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1
- GV gợi ý:
+ muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế nào?
+ Muốn tìm thương khi biết số bi chia và só chia ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 2: ( Làm việc nhóm )
-GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo kết quả tìm được.
- Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời câu hỏi
- HS TL: Mỗi con bạch tuộc có 8 xúc tu vậy 2 con bạch tuộc có 16 xúc tu.
8 x 2= 16
16 : 8 = 2
- HS suy nghĩ
- HS làm việc theo nhóm.
-HS đọc nối tiếp và luyện đọc thuộc

- HS nêu điền số vào chỗ dấu?.
- Làm tính nhân
- Làm tính nhân
- Làm tính chia
- HS nhận xét bố sung cho nhau
- HS hợp tác thảo luận trong nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo 
8 x 6 = 48
8 x 10 = 80
8 x 4 = 32
8 x 5 = 40
8 x 3 = 24 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân hoặc chia)
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc bảng nhân 8 và bảng chia 8
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bổ sung
2. Luyện tập
 * Mục tiêu: 
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cặp đôi) 
- GV hướng dẫn quan sát sách HS và nêu yêu cầu bài1.
- Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời kết quả
 a/ 8, 16, 24, ?, ?, 48, ?, 64, ?, 80
 b/ 80, 72, 64, ?, 48, ?, 32, ?, ?, 8 
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 2: ( Làm việc cá nhân )
- GV cho HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút vận dụng bảng nhân 8 để trả lời kết quả điền số vào dấu ?
- Lưu ý HS tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 3: ( Làm việc nhóm )
- GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo luận
- Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: ( Làm việc cá nhân )
-GV cho HS đọc đề bài
- Cho HS phân tích đề bài, tóm tắt, tìm lời giải và trình bày bài giải
-GV thu khoảng 10 vở chấm và nhận xét
- HS quan sát nêu yêu cầu: Nêu các số còn thiếu
- Các cặp đôi báo cáo trước lớp:
a/ 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80.
b/ 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32, 24, 16, 8.
-HS nhận xét bổ sung cho nhau
- HS nêu: Điền số vào chỗ trống có dấu hỏi
- HS trả lời 
- HS nhận xét và bổ sung cho nhau
-Đại diện các nhóm nêu: Chọn kêt quả cho mỗi phép tính
- HS làm việc theo nhóm.
- 3-4 HS đọc đề
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày bài giải trên bảng lớp
a/ Bài giải
3 con cua có số cái chân là
8 x 3 = 24 ( cái )
Đáp số: 24 cái chân
 b/ Bài giải
6 con cua có số càng là
2 x 6 = 12 ( cái )
Đáp số: 12 cái càng
- HS nhận xét bố sung cho nhau
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 8 hoặc chia 8 )
Ví dụ bông hoa ghi sẵn 8 x 7 = ? hoặc 72 : 8 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời nhanh và đúng ai sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt kêu tiếng kêu của gà, vịt...
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_2_b.docx