Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường (Tiết 2)
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 22-23
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối trụ, khối cầu qua hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường (Tiết 2)
TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 22-23 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối trụ, khối cầu qua hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác. - Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ. - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l). - Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV trình chiếu bài tính độ dài đường gấp khúc, cách vẽ 1 hình theo mẫu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + HS nêu cách thực hiện + HS nêu cách tính - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. + Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (kg, l). + Xem được giờ trên đồng hồ; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính với số đo đại lượng. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Câu a: HS quan sát từng hình để nhận ra cân nặng của mỗi vật. + Quả mít cân nặng bao nhiêu? Quả dưa hấu cân nặng bao nhiêu?. + Quả mít nặng hơn quả dưa hấu bao nhêu? Em thực hiện phép tính gì? Câu b: HS quan sát hình để nhận ra: + Can thứ nhất có mấy l dầu? + Can thứ hai có mấy lít dầu? + Cả hai can có mấy lít dầu ? Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi thêm HS, chẳng hạn: + Câu a: Cả quả mít và dưa hấu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? + Câu b: Can to đựng nhiều hơn can bé bao nhiêu lít dầu? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - Câu a: HS quan sát hình để nhận ra đồng hồ chỉ mấy giờ rồi chọn câu trả lời đúng. Chọn c. Câu b: HS tính nhẩm lần lượt, bắtt đầu từ ngày 4 là thứ Ba, ngày 5 là thứ Tư,..., ngày 10 là thứ Hai. Hoặc có thể nhẩm: ngày 4 là thứ Ba, vậy sau 1 tuần là ngày 11 cũng là thứ Ba, do đó ngày 10 là thứ hai. Chọn B. - GV và HS nhận xét và bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu để bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?) - GV chữa bài cho HS. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ. - GV hướng dẫn HS cách làm bài: Nêu giờ vào buổi chiều hoặc buổi tối của đồng hồ A, B, C, D. Từ đó HS nhận ra: đồng hồ A và N, đồng hồ B và Q chỉ cùng giờ vào buổi chiều; đồng hồ C và M, đồng hồ D và P chỉ cùng giờ vào buổi tối. Khi chữa bài, GV cho HS nêu lần lượt hai đồng hồ chỉ cùng giờ. Lưu ý: Bài tập này cỏ thể chuyển thành dạng: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ buổi chiều hoặc buổi tối. - GV và HS chữa bài cho HS - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5. Đố bạn! - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài. Có thể làm như sau: + Lần 1: Lấy đầy can 3l đổ hết vào can 5l, trong can 5l đổ 3l nước. + Lần 2: Lấy đầy can 3l đổ vào cho đầy can 5l. Khi đó, trong can 3l còn 1l nước (3l – 2l = 1l) - GV nhận xét tuyên dương. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự tìm câu trả lời - HS trả lời trước lớp và nhận xét câu trả lời của bạn + Quả mít cân nặng 7 kg, quả dưa hấu cân nặng 3 kg. + Quả mít nặng hơn quả dưa hấu 4 kg (7 kg - 3 kg = 4 kg). + Can thứ nhất có 5 l dầu + Can thứ hai có 15 l dầu + Cả hai can có 20l dầu - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm câu trả lời - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời câu hỏi: + 1 tuần ăn hết 5kg gạo. Có 20 kg gạo thì ăn trong mấy tuần? + Thực hiện phép chia HS làm bài vào vở. 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Số tuần để gia đình cô Hoa ăn hết 20 kg gạo là: 20 : 5 = 4 (tuần) Đáp số: 4 tuần. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài - HS nêu kết quả trước lớp + Đồng hồ A chỉ 2 giờ 15 phút chiều hay 14 giở 15 phút; + Đồng hồ B chỉ 5 giờ 30 phút chiều hay 17 giờ 30 phút; + Đồng hồ C chỉ 7 giờ 15 phút tối hay 19 giờ 15 phút; + Đồng hồ D chỉ 9 giờ tối hay 21 giờ. HS trao đổi nhóm 4 tìm cách thực hiện HS trao đổi trước lớp HS nhận xét cách làm của bạn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ; thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (kg, l); xem được giờ trên đồng hồ; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính với số đo đại lượng. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_1_o.docx