Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 05: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 3.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 05: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (Tiết 1)
TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 05: BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 (Tiết 1) – Trang 16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 3. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: 5 x 3 = ? + Câu 2: 35 : 5 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Trả lời: 5 x 3 = 15 + Trả lời: 35 : 5 = 7 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 3 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: a/- Cho HS quan sát xe xích lô và hỏi 1 xe xích lô có mấy bánh xe? - Đưa bài toán: “Mỗi xe xích lô có 3 bánh xe. Hỏi 4 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe? -GV hỏi: + Muốn tìm 4 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe ta làm phép tính gì? + 3 x 4 = ? -GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 3 là 3 x 4 = 12 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 3 x 1 = ? + 3 x 2 = ? + Nhận xét kết quả của phép nhân 3 x 1 và 3 x 2 + Thêm 3 vào kết quả của 3 x 2 ta được kết quả của 3 x 3 à YC HS hoàn thành bảng nhân 3 - GV Nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: ... 3 bánh xe -HS nghe -HS trả lời + .. 3 x 4 + 3 x 4 = 12 Vì 3+3+3+3 = 12 nên 3 x 4 = 12 -HS nghe -HS trả lời + 3 x 1 = 3 + 3 x 2 = 6 + Thêm 3 vào kết quả của 3 x 1 ta được kết quả của 3 x 2 - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng - HS nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu -GV nhận xét Bài 3 - GV mời HS đọc bài toán -GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu: Số - HS làm vào vở -HS quan sát và nhận xét -HS nghe -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu - 2 nhóm nêu kết quả a/ 12; 15; 21; 27 b/ 21; 18; 12; 6 - HS nghe -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 3 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 3 đơn vị -HS nghe -1HS đọc bài toán -HS trả lời: + Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người, gồm trọng tài và 2 người thi đấu + 6 bàn đấu cờ vua như thế có bao nhiêu người? - HS làm vào vở. Bài giải Số người ở 6 bàn đấu cờ vua là: 3 x 6 = 18 (người) Đáp số:18 người. - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3 + Câu 1: 3 x 6 = ? + Câu 2: 3 x 9 = ? - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS trả lời: + Câu 1: 3 x 6 = 18 + Câu 2: 3 x 9 = 27 - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_1_o.docx