Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 03: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Tiết 2)

 – Trang 12,13

TIẾT 2: TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)

-Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan

- Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

 

docx 4 trang Khánh Đăng 28/12/2023 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 03: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 03: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Tiết 2)

Giáo án Toán học 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 03: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Tiết 2)
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2)
 – Trang 12,13
TIẾT 2: 	TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
-Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
- Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. 
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1:
+ Câu 2: 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được số bị trừ,số trừ chưa biết cần tìm, biết cách tìm số bị trừ,số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính) 
+ Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. 
- Cách tiến hành:
*Tìm số bị trừ.
Quy tắc tìm số bị trừ
Phép tính xuất hiện số bị trừ chưa biết
Bài toán thực tế
?
?
-Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính - 5 = 3 (trong đó 
là số bị trừ cần tìm).
-Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ”.
GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ.
*Tìm số trừ.
?
?
-Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính 8 - = 3 (trong đó 
là số trừ cần tìm).
-Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. 
-GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ.
Hoạt động:
Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo mẫu).
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo mẫu)
b)Tìm số trừ (theo mẫu)
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo mẫu)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số:
- GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) trong bảng)
 -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó?
- GV cho HS làm việc cá nhân.
Số bị trừ
70
?
34
?
64
Số trừ
20
14
?
26
?
Hiệu
50
25
12
18
37
- GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Luyện tập
Bài 1: (Làm việc cá nhân).
-Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả lời đúng.
-Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời đúng.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán:
Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao?
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
-Nêu được quy tắc “Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”.
- HS tìm số bị trừ.
- HS làm việc theo nhóm.
- các nhóm nêu kết quả.
b)Tìm số trừ (theo mẫu)
- HS làm vào vở.
- HS học sinh tìm được số bị trừ
- Nêu cách tìm số bị trừ.
- HS viết kết quả của phép tính vào vở.
-Nêu kết quả
- HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi và làm bài.
a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 36 + 25 = 61
Chọn C.
b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là 52 – 28 = 24
Chọn C.
- HS đọc bài toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải.
Bài giải:
Số con vịt xuống ao bơi là
64 – 24 = 40 (con vịt)
Đáp số: 40 con vịt
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số...
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_1_o.docx