Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng - Bài: Lược sử công cụ tính toán - Nguyễn Xuân Tưởng

BÀI. LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN

(Phương pháp dạy học theo góc)

Môn học/Hoạt động giáo dục: Tin học; lớp:8

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

-Các thế hệ của máy tính điện tử.

-Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.

2. Về năng lực:

-Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính

-Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.

3. Về phẩm chất:

-Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Thiết bị dạy học:

- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, SGK, SBT, tài liệu tham khảo,

2. Học liệu:

- GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học – công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith, Phiếu học tập, bài giảng, mạng internet,

- HS: SGK, SBT, bút màu, vở ghi chép. bảng nhóm, phiếu học tập, phiếu khảo sát (nếu GV yêu cầu). Chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Tổ chức (ổn định lớp học) (Dự kiến thời lượng 3’)

 

docx 11 trang Khánh Đăng 27/12/2023 1860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng - Bài: Lược sử công cụ tính toán - Nguyễn Xuân Tưởng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng - Bài: Lược sử công cụ tính toán - Nguyễn Xuân Tưởng

Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng - Bài: Lược sử công cụ tính toán - Nguyễn Xuân Tưởng
 Trường:THCS .
Tổ:.
Họ và tên giáo viên:
Võ Nhật Trường+Nguyễn Xuân Tưởng
Chủ đề 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI. LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN
(Phương pháp dạy học theo góc)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Tin học; lớp:8
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
-Các thế hệ của máy tính điện tử.
-Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
2. Về năng lực:
-Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính
-Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
3. Về phẩm chất: 
-Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, SGK, SBT, tài liệu tham khảo, 
2. Học liệu:
- GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học – công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith, Phiếu học tập, bài giảng, mạng internet, 
- HS: SGK, SBT, bút màu, vở ghi chép. bảng nhóm, phiếu học tập, phiếu khảo sát (nếu GV yêu cầu). Chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức (ổn định lớp học) (Dự kiến thời lượng 3’)
Thứ
Tiết
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
Ghi chú
8A
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Các hoạt động dạy học 
A.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC	(Dự kiến thời lượng 77’)
a) Mục tiêu:
* Về kiến thức: 
-Các thế hệ của máy tính điện tử.
-Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
* Về năng lực:
-Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính
-Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
* Về phẩm chất: 
-Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.
b) Nội dung: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK hoặc quan sát, theo dõi bài giảng và hoàn thiện phiếu bài tập, bài tập củng cố
c) Sản phẩm: Phiếu bài tập của học sinh 
PHIẾU SỐ 1
Họ và tên: .. Lớp:.. Nhóm: 
Câu hỏi: Điền vào phiếu học tập các thông tin còn thiếu
NĂM: 1642
TÁC GIẢ: BLAISER PASCAL
TÁC PHẨM: Pascaline
Ý TƯỞNG: cơ giới hoá việc tính toán
CHỨC NĂNG: cho phép thực hiện các phép toán cộng, trừ
NĂM: 1833 
TÁC GIẢ: Charle Babbage 
TÁC PHẨM: máy tính đa năng
Ý TƯỞNG: Động cơ phân tích
CHỨC NĂNG: tính toán tự động
PHIẾU SỐ 2
Em hãy trình bày về máy tính cơ học?
-Ý tưởng cơ giới hoá việc tính toán đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của máy tính. Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra chiếc máy tính cơ khí Pascaline.
-Năm 1833, nhà Toán học Charle Babbage đã thiết kế máy tính đa năng, tính toán tự động tương tự như máy tính ngày nay.
PHIẾU SỐ 3
Em hãy trình bày về Máy tính điện - cơ và kiến trúc Von Neumann?
Máy tính điện - cơ và kiến trúc Von Neumann:
Máy tính cần được cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann, gồm bộ xử lí, bộ nhớ, các cổng kết nối với thiết bị vào - ra và đường truyền giữa các bộ phận đó
Vẽ sơ đồ mô tả kiến trúc máy tính cơ Von Neumann?
PHIẾU SỐ 4
Máy tính điện tử có thể được phân chia thành năm thế hệ vào những khoảng thời gian nào?
Thế hệ 1: 1945 -1955
Thế hệ 2: 1955 -1965
Thế hệ 3: 1965 -1974
Thế hệ 4: 1974 -1900
Thế hệ 5: 1900 -nay
PHIẾU SỐ 5
Em hãy trình bày về máy tính điện tử?
Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1940. Năm thế hệ của máy tính điện từ được đánh dấu bởi những tiến bộ công nghệ nhằm thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị nhỏ, có tốc độ xừ lí lớn, độ tin cậy cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.
PHIẾU SỐ 6
Em hãy lấy bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người?
Bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người:
- Ví dụ 1. Trong lĩnh vực y tế, những thiết bị nhỏ gọn như đồng hồ thông minh có thể theo dõi sức khỏe thường xuyên, phát hiện kịp thời những bất thường của cơ thể, 
- Ví dụ 2. Trong lĩnh vực giáo dục, Interner là kho thông tin khổng lồ, giúp con người có thể học mọi lúc mọi nơi, giúp các giáo viên hỗ trợ học sinh từ xa, 
- Ví dụ 3. Trong lĩnh vực kinh tế, các giao dịch tăng lên nhanh chóng trong môi trường kĩ thuật số.
- Ví dụ 4. Trong lĩnh vực quốc phòng: Những thiết bị bay thông minh có thể hỗ trợ quan sát vùng trời, vùng biển, lãnh thổ; những khí tài có tính tự động cao, nhanh và chính xác có thể giúp quân đội bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc phòng
PHIẾU SỐ 7
Máy tính thay đổi thế giới như thế nào?
Thế giới đang biến đổi nhanh chóng và sâu sắc nhờ sự phát triển của công nghệ máy tính.
PHIẾU SỐ 8 . Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng 
Câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1. Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì? 
a./ Máy tính cơ học, thực hiện tự động. 
b./ Máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần tuý.
c./ Có thiết kế giống với máy tính ngày nay.
d./ Cả ba đặc điểm trên.
D
Câu 2. Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
a./ Đèn điện từ chân không. b./ Linh kiện bán dẫn đơn giản.
c./ Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn 
d./ Mạch tích hợp cở lớn (VLSI), gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn.
D
Câu 3. Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian: a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công.
A./ a -> b -> c. B./ b -> c -> a. C./ c -> b -> a. D./ c -> a -> b.
C
Câu 4. Máy tính được Babbage thiết kế để làm gì?
A. Thực hiện phép cộng 	 B. Thực hiện phép cộng trừ. 
C. Thực hiện bốn phép tính số học D. Tính toán ngoài bốn phép tính số học
D
Câu 5. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ nhất là loại linh kiện điện tử nào?
A. Đèn điện tử chân không	 B. Bóng bán dẫn.	 
C. Mạch tích hợp D. Mạch tích hợp cỡ rất lớn
A
Câu 6. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ hai là loại linh kiện điện tử nào?
a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn
c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn.
B
Câu 7. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ ba là loại linh kiện điện tử nào?
a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn
c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn.
C
Câu 8. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ tư là loại linh kiện điện tử nào?
a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn
c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn.
D
Câu 9. Những nhược điểm của máy tính thế hệ đầu tiên là gì? (Em có thể chọn nhiều phương án.)
a./ Chúng rất lớn. b./ Chúng đắt tiền. c./ Chúng tiêu hao rất nhiều điện 
d./ Chúng tạo ra rất nhiều nhiệt. e./ Chúng thường gặp trục trặc.
ABCDE
Câu 10. Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình?
a./ Thế hệ đầu tiên b./ Thế hệ thứ hai.
c./ Thế hệ thứ ba. d./ Thế hệ thứ tư.
C
PHIẾU SỐ 9
Câu hỏi: Ví dụ cho thấy sự khác nhau rõ ràng trong hoạt động học tập khi chưa có và khi có các thiết bị công nghệ số hiện nay?
Học tập ngày xưa
Học tập ngày nay
- Chỉ có 1 phương thức là dạy học trực tiếp.
- Ngoài dạy học trực tiếp còn có thể dạy học trực tuyến qua các phần mềm hỗ trợ.
- Không có các phương tiện hỗ trợ dạy học.
- Có nhiều phương tiện hỗ trợ dạy học ví dụ như máy chiếu, máy chiếu vật thể, các phần mềm hỗ trợ việc dạy và học, 
- Việc tìm kiếm tài liệu học tập khó khăn.
- Dễ dàng tìm kiếm tài liệu học tập trên mạng Internet.
PHIẾU SỐ 10
Ví dụ về một ứng dụng mà em cho là thông minh của những máy tính thế hệ mới?
*Máy tính thế hệ mới được tích hợp trí tuệ nhân tạo. Nhờ vậy, máy tính có khả năng xử lí thông tin trong thế giới thực giống con người như: cảm nhận, suy luận, tương tác, 
PHIẾU SỐ 11
Em hãy cho biết vào thời điểm đất nước ta hoàn toàn thống nhất năm 1975, những thế hệ máy tính điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta?
* Vào thời điểm đất nước ra hoàn toàn thống nhất năm 1975, nước ta đã xuất hiện những thế hệ máy tính điện tử thứ ba, thứ tư.
PHIẾU SỐ 12
Em hãy đưa ra một dự báo về ứng dụng của máy tính trong tương lai. Hãy giải thích cơ sở của dự báo đó?
* Máy tính trong tương lai có khả năng suy luận như con người.
Cơ sở của dự báo: Hiện nay, trí tuệ nhân tạo đang trên đà phát triển và đã có một số thành tựu.
PHIẾU SỐ 13
Bộ nhớ bán dẫn được sử dụng ở thế hệ máy tính nào? Em hãy kể ví dụ về một loại bộ nhớ sử dụng công nghệ bán dẫn?
* Bộ nhớ bán dẫn được sử dụng ở thế hệ máy tính thứ tư. Thẻ nhớ USB và ổ đĩa cứng thể rắn (SSD) là những ví dụ về bộ nhớ sử dụng công nghệ bán dẫn.
PHIẾU SỐ 14
Câu hỏi: Máy vi tính (microcomputer) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ máy tính thế hệ thứ mấy và tại sao chúng lại được gọi tên như thế?
* Máy vi tính là thuật ngữ được sử dụng để chỉ máy tính thế hệ thứ tư vì chúng sử dụng bộ vi xử lí (microprocessor), một loại mạch tích hợp gồm rất nhiều linh kiện bán dẫn.
PHIẾU SỐ 15. Ghép nối các thành phần ở cột A với cột B để có đáp án đúng:
A
B
Đáp án
a. 
1) Mạch tích hợp (IC) là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ thứ ba.
a + 3
b. 
2) Đèn điện tử chân không là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ đầu tiên.
b + 1
c. 
3) Mạch tích hợp cỡ rất lớn (VLSI) còn được gọi là bộ vi xử lí là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ thứ tư. Các máy tính thế hệ này còn được gọi là máy vi tính.
c + 4
d. 
4) Bóng bán dẫn là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử từ thế hệ thứ hai.
d + 2
d) Tổ chức thực hiện:
-Hoạt động nhóm chia học sinh thành 3 nhóm (khoảng 12hs/nhóm). 
-Phân công các nhóm và 3 góc học tập: góc nghiên cứu tài liệu, góc nghiên cứu bài giảng, góc internet.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập
-GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Góc nghiên cứu tài liệu: tìm các thông tin điền vào phiếu học tập
Góc nghiên cứu bài giảng: tìm các thông tin điền vào phiếu học tập
Góc internet: tìm các thông tin điền vào phiếu học tập
-GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Thời gian hoàn thành 20 phút
Hết thời gian: yêu cầu nhóm 1 chuyển sang góc 2, nhóm 2 chuyển sang góc 3, nhóm 3 chuyển sang góc 1
Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện phiếu học tập
Thời gian hoàn thành 20 phút
Hết thời gian: yêu cầu nhóm 1 chuyển sang góc 3, nhóm 2 chuyển sang góc 1, nhóm 3 chuyển sang góc 2
Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện phiếu học tập
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
-GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
-GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
-GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm.
-GV chốt kiến thức:
-HS: Nhận kết quả đánh giá của giáo viên và so sánh với phương án mẫu, tự sửa sai nếu có.
Rút kinh nghiệm, bài học.
B.HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (10 PHÚT)
Chốt lại nội dung kiến thức trong bài:
+Máy tính cơ học
+Máy tính điện tử
+Máy tính thay đổi thế giới như thế nào
Hướng dẫn nội dung ôn tập và chuẩn bị bài cho tiết sau
+Hoàn thành các bài tập SBT
+Chuẩn bị nội dung bài Thông tin trong môi trường số
C.Phụ lục : 15 phiếu học tập:
PHIẾU SỐ 1
Họ và tên: .. Lớp:.. Nhóm: 
Câu hỏi: Điền vào phiếu học tập các thông tin còn thiếu
NĂM: .
TÁC GIẢ: .
TÁC PHẨM: .
Ý TƯỞNG: .
CHỨC NĂNG: .
NĂM: .
TÁC GIẢ: .
TÁC PHẨM: .
Ý TƯỞNG: .
CHỨC NĂNG: .
PHIẾU SỐ 2
Em hãy trình bày về máy tính cơ học?
.
.
.
.
.
PHIẾU SỐ 3
Em hãy trình bày về Máy tính điện - cơ và kiến trúc Von Neumann?
.
.
.
.
Vẽ sơ đồ mô tả kiến trúc máy tính cơ Von Neumann?
PHIẾU SỐ 4
Máy tính điện tử có thể được phân chia thành năm thế hệ vào những khoảng thời gian nào?
.
.
.
.
.
PHIẾU SỐ 5
Em hãy trình bày về máy tính điện tử?
PHIẾU SỐ 6
Em hãy lấy bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người?
PHIẾU SỐ 7
Máy tính thay đổi thế giới như thế nào?
..
..
PHIẾU SỐ 8 . Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng 
Câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1. Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì? 
a./ Máy tính cơ học, thực hiện tự động. 
b./ Máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần tuý.
c./ Có thiết kế giống với máy tính ngày nay.
d./ Cả ba đặc điểm trên.
Câu 2. Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
a./ Đèn điện từ chân không. b./ Linh kiện bán dẫn đơn giản.
c./ Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn 
d./ Mạch tích hợp cở lớn (VLSI), gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn.
Câu 3. Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian: a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công.
A./ a -> b -> c. B./ b -> c -> a. C./ c -> b -> a. D./ c -> a -> b.
Câu 4. Máy tính được Babbage thiết kế để làm gì?
A. Thực hiện phép cộng 	 B. Thực hiện phép cộng trừ. 
C. Thực hiện bốn phép tính số học D. Tính toán ngoài bốn phép tính số học
Câu 5. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ nhất là loại linh kiện điện tử nào?
A. Đèn điện tử chân không	 B. Bóng bán dẫn.	 
C. Mạch tích hợp D. Mạch tích hợp cỡ rất lớn
Câu 6. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ hai là loại linh kiện điện tử nào?
a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn
c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn.
Câu 7. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ ba là loại linh kiện điện tử nào?
a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn
c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn.
Câu 8. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ tư là loại linh kiện điện tử nào?
a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn
c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn.
Câu 9. Những nhược điểm của máy tính thế hệ đầu tiên là gì? (Em có thể chọn nhiều phương án.)
a./ Chúng rất lớn. b./ Chúng đắt tiền. c./ Chúng tiêu hao rất nhiều điện 
d./ Chúng tạo ra rất nhiều nhiệt. e./ Chúng thường gặp trục trặc.
Câu 10. Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình?
a./ Thế hệ đầu tiên b./ Thế hệ thứ hai.
c./ Thế hệ thứ ba. d./ Thế hệ thứ tư.
PHIẾU SỐ 9
Câu hỏi: Ví dụ cho thấy sự khác nhau rõ ràng trong hoạt động học tập khi chưa có và khi có các thiết bị công nghệ số hiện nay?
Học tập ngày xưa
Học tập ngày nay
...
.
.
...
.
.
...
.
.
PHIẾU SỐ 10
Ví dụ về một ứng dụng mà em cho là thông minh của những máy tính thế hệ mới?
.
.
.
PHIẾU SỐ 11
Em hãy cho biết vào thời điểm đất nước ta hoàn toàn thống nhất năm 1975, những thế hệ máy tính điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta?
.
.
.
PHIẾU SỐ 12
Em hãy đưa ra một dự báo về ứng dụng của máy tính trong tương lai. Hãy giải thích cơ sở của dự báo đó?
.
.
.
PHIẾU SỐ 13
Bộ nhớ bán dẫn được sử dụng ở thế hệ máy tính nào? Em hãy kể ví dụ về một loại bộ nhớ sử dụng công nghệ bán dẫn?
.
.
.
.
PHIẾU SỐ 14
Câu hỏi: Máy vi tính (microcomputer) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ máy tính thế hệ thứ mấy và tại sao chúng lại được gọi tên như thế?
.
.
.
.
PHIẾU SỐ 15. Ghép nối các thành phần ở cột A với cột B để có đáp án đúng:
A
B
Đáp án
a. 
1) Mạch tích hợp (IC) là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ thứ ba.
a + 
b. 
2) Đèn điện tử chân không là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ đầu tiên.
b + 
c. 
3) Mạch tích hợp cỡ rất lớn (VLSI) còn được gọi là bộ vi xử lí là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ thứ tư. Các máy tính thế hệ này còn được gọi là máy vi tính.
c + 
d. 
4) Bóng bán dẫn là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử từ thế hệ thứ hai.
d + 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_1_ma.docx