Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng - Bài 1: Lược sử công cụ tính toán - Võ Nhật Trường
Chủ đề 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Bài 1. LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN
Môn: Tin học lớp: 8
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
-Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính
-Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
2. Về năng lực:
-Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự phát triển của công cụ tính toán.
-Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu nhũng ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ.
-Phát triển năng lực tư duy sáng tạo nhằm giải quyết những vấn để công nghệ (NLc).
-Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán (NLd).
3. Về phẩm chất:
-Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học:
- Phòng máy, Tivi,. phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành.
2. Học liệu:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: SGK, SBT, bút màu, vở ghi chép. bảng nhóm, phiếu học tập, phiếu khảo sát, (đáp ứng yêu cầu học tập). Chuẩn bị bài tập nhóm được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức (ổn định lớp học) (Dự kiến thời lượng 2’)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng - Bài 1: Lược sử công cụ tính toán - Võ Nhật Trường
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) Trường:THCS Tam Quan Bắc Tổ: TIN-GDTC-LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ Họ và tên giáo viên: Võ Nhật Trường Chủ đề 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG Bài 1. LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN Môn: Tin học lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: -Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính -Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 2. Về năng lực: -Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự phát triển của công cụ tính toán. -Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu nhũng ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ. -Phát triển năng lực tư duy sáng tạo nhằm giải quyết những vấn để công nghệ (NLc). -Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán (NLd). 3. Về phẩm chất: -Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học: - Phòng máy, Tivi,... phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành. 2. Học liệu: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: SGK, SBT, bút màu, vở ghi chép. bảng nhóm, phiếu học tập, phiếu khảo sát, (đáp ứng yêu cầu học tập). Chuẩn bị bài tập nhóm được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức (ổn định lớp học) (Dự kiến thời lượng 2’) Thứ Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng Ghi chú 8A5 8A6 8A7 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Các hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (Dự kiến thời lượng 3’) a. Mục tiêu: -Giới thiệu nội dung cần tìm hiểu trong chủ đề/bài học. -Các mục chính trong chủ đề/bài học: + MÁY TÍNH CƠ HỌC + MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ + MÁY TÍNH THAY ĐỔI THẾ GIỚI NHƯ THẾ NÀO? -HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó. -Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp và con người sáng tạo ra nhiều công cụ khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước logarit, b) Nội dung: -Cho hs quan sát bàn tính số và yêu cầu nêu hiểu biết của mình về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số. c) Sản phẩm: HS nhận xét theo chủ quan của mình: Hơn 2000 năm trước Công nguyên, con người đã biết làm các phép tính số học, một trong những công cụ tính toán sớm nhất là bàn tính. d) Tổ chức thực hiện GV chia nhóm – 2hs/nhóm. -Cho học sinh nghiên cứu SGK hoặc quan sát, theo dõi bài giảng và trả lời câu hỏi: “Hãy nêu hiểu biết của em về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã sử dụng các công cụ tính toán nào? Em hãy nêu các công cụ tính toán mà em biết. -Hs thảo luận và trả lời câu hỏi -GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Dự kiến thời lượng 34’) Hoạt động 1: MÁY TÍNH CƠ HỌC (Dự kiến thời lượng 10’) a) Mục tiêu: -Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện. -Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage b) Nội dung: Tìm hiểu Sự ra đời của máy tính. Học sinh nghiên cứu SGK hoặc quan sát, theo dõi bài giảng và hoàn thiện phiếu học tập số 1,2, bài tập củng cố. c) Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh. Sản phẩm dự kiến: PHIẾU SỐ 1 Họ và tên: .. Lớp:.. Nhóm: Câu hỏi: Điền vào phiếu học tập các thông tin còn thiếu NĂM: 1642 TÁC GIẢ: BLAISER PASCAL TÁC PHẨM: Pascaline Ý TƯỞNG: cơ giới hoá việc tính toán CHỨC NĂNG: cho phép thực hiện các phép toán cộng, trừ NĂM: 1833 TÁC GIẢ: Charle Babbage TÁC PHẨM: máy tính đa năng Ý TƯỞNG: Động cơ phân tích CHỨC NĂNG: tính toán tự động PHIẾU SỐ 2 Em hãy trình bày về máy tính cơ học? -Ý tưởng cơ giới hoá việc tính toán đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của máy tính. Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra chiếc máy tính cơ khí Pascaline. -Năm 1833, nhà Toán học Charle Babbage đã thiết kế máy tính đa năng, tính toán tự động tương tự như máy tính ngày nay. d) Tổ chức thực hiện: -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +Hoạt động nhóm (chia từ 2hs/nhóm) hoặc cá nhân. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu học tập, bài tập +HS điền thông tin tìm hiểu, nghiên cứu, trả lời các yêu cầu trong phiếu học tập số 1,2 +GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập. -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, lắng nghe, nghiên cứu, suy nghĩ và thảo luận, ghi vào vở, phiếu học tập + GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. + HS cùng GV thảo luận nội dung. - Bước 4: Kết luận, nhận định, đánh giá + GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức +HS: Nhận kết quả đánh giá của giáo viên và so sánh với phương án mẫu, tự sửa sai nếu có. Rút kinh nghiệm, bài học. Kiến thức: -Ý tưởng cơ giới hoá việc tính toán đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của máy tính. Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra chiếc máy tính cơ khí Pascaline. -Năm 1833, nhà Toán học Charle Babbage đã thiết kế máy tính đa năng, tính toán tự động tương tự như máy tính ngày nay. Bài tập củng cố kiến thức: Gợi ý đáp án: D Hoạt động 2: Máy tính điện tử (Dự kiến thời lượng 16’) a) Mục tiêu: -Hs biết được nguyên lí hoạt động của máy tính, sơ đồ cấu trúc của máy tính -Hs biết được năm thế hệ của máy tính điện tử. -Hs biết được sự tiến bộ của công nghệ trải qua các thế hệ của máy tính. b) Nội dung: Tìm hiểu về máy tính điện tử. Học sinh nghiên cứu SGK hoặc quan sát, theo dõi bài giảng và hoàn thiện phiếu học tập số 3,4,5 bài tập củng cố. c) Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh. Sản phẩm dự kiến: PHIẾU SỐ 3 Em hãy trình bày về Máy tính điện - cơ và kiến trúc Von Neumann? Máy tính điện - cơ và kiến trúc Von Neumann: Máy tính cần được cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann, gồm bộ xử lí, bộ nhớ, các cổng kết nối với thiết bị vào - ra và đường truyền giữa các bộ phận đó Vẽ sơ đồ mô tả kiến trúc máy tính cơ Von Neumann? PHIẾU SỐ 4 Máy tính điện tử có thể được phân chia thành năm thế hệ vào những khoảng thời gian nào? Thế hệ 1: 1945 -1955 Thế hệ 2: 1955 -1965 Thế hệ 3: 1965 -1974 Thế hệ 4: 1974 -1900 Thế hệ 5: 1900 -nay PHIẾU SỐ 5 Em hãy trình bày về máy tính điện tử? Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1940. Năm thế hệ của máy tính điện từ được đánh dấu bởi những tiến bộ công nghệ nhằm thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị nhỏ, có tốc độ xừ lí lớn, độ tin cậy cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người. d) Tổ chức thực hiện: -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +Hoạt động nhóm (chia từ 2hs/nhóm) hoặc cá nhân. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu học tập, bài tập +HS điền thông tin tìm hiểu, nghiên cứu, trả lời các yêu cầu trong phiếu học tập số 3,4,5 +GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập. -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, lắng nghe, nghiên cứu, suy nghĩ và thảo luận, ghi vào vở, phiếu học tập + GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. + HS cùng GV thảo luận nội dung. - Bước 4: Kết luận, nhận định, đánh giá + GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức +HS: Nhận kết quả đánh giá của giáo viên và so sánh với phương án mẫu, tự sửa sai nếu có. Rút kinh nghiệm, bài học. Kiến thức: Máy tính điện - cơ và kiến trúc Von Neumann: Máy tính cần được cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann, gồm bộ xử lí, bộ nhớ, các cổng kết nối với thiết bị vào - ra và đường truyền giữa các bộ phận đó Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1940. Năm thế hệ của máy tính điện từ được đánh dấu bởi những tiến bộ công nghệ nhằm thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị nhỏ, có tốc độ xừ lí lớn, độ tin cậy cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người. Thế hệ 1: 1945 -1955 Thế hệ 2: 1955 -1965 Thế hệ 3: 1965 -1974 Thế hệ 4: 1974 -1900 Thế hệ 5: 1900 -nay Bài tập củng cố kiến thức: Gợi ý đáp án: D Hoạt động 3. MÁY TÍNH THAY ĐỔl THẾ GIỚI NHƯ THẾ NÀO? (Dự kiến thời lượng 8’) a) Mục tiêu: -HS nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi cho xã hội loài người. -HS nhận thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người theo một vòng tròn tiến hoá. b) Nội dung: Tìm hiểu về máy tính thay đổi thế giới như thế nào?. Học sinh nghiên cứu SGK hoặc quan sát, theo dõi bài giảng và hoàn thiện phiếu học tập số 6,7, bài tập củng cố. c) Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh. Sản phẩm dự kiến: PHIẾU SỐ 6 Em hãy lấy bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người? Bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người: - Ví dụ 1. Trong lĩnh vực y tế, những thiết bị nhỏ gọn như đồng hồ thông minh có thể theo dõi sức khỏe thường xuyên, phát hiện kịp thời những bất thường của cơ thể, - Ví dụ 2. Trong lĩnh vực giáo dục, Interner là kho thông tin khổng lồ, giúp con người có thể học mọi lúc mọi nơi, giúp các giáo viên hỗ trợ học sinh từ xa, - Ví dụ 3. Trong lĩnh vực kinh tế, các giao dịch tăng lên nhanh chóng trong môi trường kĩ thuật số. - Ví dụ 4. Trong lĩnh vực quốc phòng: Những thiết bị bay thông minh có thể hỗ trợ quan sát vùng trời, vùng biển, lãnh thổ; những khí tài có tính tự động cao, nhanh và chính xác có thể giúp quân đội bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc phòng PHIẾU SỐ 7 Máy tính thay đổi thế giới như thế nào? Thế giới đang biến đổi nhanh chóng và sâu sắc nhờ sự phát triển của công nghệ máy tính. d) Tổ chức thực hiện: -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +Hoạt động nhóm (chia từ 2hs/nhóm) hoặc cá nhân. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu học tập, bài tập +HS điền thông tin tìm hiểu, nghiên cứu, trả lời các yêu cầu trong phiếu học tập số 6,7 +GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập. -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, lắng nghe, nghiên cứu, suy nghĩ và thảo luận, ghi vào vở, phiếu học tập + GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. + HS cùng GV thảo luận nội dung. - Bước 4: Kết luận, nhận định, đánh giá + GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức +HS: Nhận kết quả đánh giá của giáo viên và so sánh với phương án mẫu, tự sửa sai nếu có. Rút kinh nghiệm, bài học. Kiến thức: Thế giới đang biến đổi nhanh chóng và sâu sắc nhờ sự phát triển của công nghệ máy tính. Bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người: - Ví dụ 1. Trong lĩnh vực y tế, những thiết bị nhỏ gọn như đồng hồ thông minh có thể theo dõi sức khỏe thường xuyên, phát hiện kịp thời những bất thường của cơ thể, - Ví dụ 2. Trong lĩnh vực giáo dục, Interner là kho thông tin khổng lồ, giúp con người có thể học mọi lúc mọi nơi, giúp các giáo viên hỗ trợ học sinh từ xa, - Ví dụ 3. Trong lĩnh vực kinh tế, các giao dịch tăng lên ... m thế hệ vào những khoảng thời gian nào? . . . . . PHIẾU SỐ 5 Em hãy trình bày về máy tính điện tử? PHIẾU SỐ 6 Em hãy lấy bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người? PHIẾU SỐ 7 Máy tính thay đổi thế giới như thế nào? .. .. PHIẾU SỐ 8 . Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng Câu hỏi: Đáp án: Câu 1. Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì? a./ Máy tính cơ học, thực hiện tự động. b./ Máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần tuý. c./ Có thiết kế giống với máy tính ngày nay. d./ Cả ba đặc điểm trên. Câu 2. Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào? a./ Đèn điện từ chân không. b./ Linh kiện bán dẫn đơn giản. c./ Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn d./ Mạch tích hợp cở lớn (VLSI), gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn. Câu 3. Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian: a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công. A./ a -> b -> c. B./ b -> c -> a. C./ c -> b -> a. D./ c -> a -> b. Câu 4. Máy tính được Babbage thiết kế để làm gì? A. Thực hiện phép cộng B. Thực hiện phép cộng trừ. C. Thực hiện bốn phép tính số học D. Tính toán ngoài bốn phép tính số học Câu 5. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ nhất là loại linh kiện điện tử nào? A. Đèn điện tử chân không B. Bóng bán dẫn. C. Mạch tích hợp D. Mạch tích hợp cỡ rất lớn Câu 6. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ hai là loại linh kiện điện tử nào? a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn. Câu 7. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ ba là loại linh kiện điện tử nào? a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn. Câu 8. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ tư là loại linh kiện điện tử nào? a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn. Câu 9. Những nhược điểm của máy tính thế hệ đầu tiên là gì? (Em có thể chọn nhiều phương án.) a./ Chúng rất lớn. b./ Chúng đắt tiền. c./ Chúng tiêu hao rất nhiều điện d./ Chúng tạo ra rất nhiều nhiệt. e./ Chúng thường gặp trục trặc. Câu 10. Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình? a./ Thế hệ đầu tiên b./ Thế hệ thứ hai. c./ Thế hệ thứ ba. d./ Thế hệ thứ tư. PHIẾU SỐ 9 Câu hỏi: Ví dụ cho thấy sự khác nhau rõ ràng trong hoạt động học tập khi chưa có và khi có các thiết bị công nghệ số hiện nay? Học tập ngày xưa Học tập ngày nay ... . . ... . . ... . . PHIẾU SỐ 10 Ví dụ về một ứng dụng mà em cho là thông minh của những máy tính thế hệ mới? . . . PHIẾU SỐ 11 Em hãy cho biết vào thời điểm đất nước ta hoàn toàn thống nhất năm 1975, những thế hệ máy tính điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta? . . . PHIẾU SỐ 12 Em hãy đưa ra một dự báo về ứng dụng của máy tính trong tương lai. Hãy giải thích cơ sở của dự báo đó? . . . PHIẾU SỐ 13 Bộ nhớ bán dẫn được sử dụng ở thế hệ máy tính nào? Em hãy kể ví dụ về một loại bộ nhớ sử dụng công nghệ bán dẫn? . . . . PHIẾU SỐ 14 Câu hỏi: Máy vi tính (microcomputer) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ máy tính thế hệ thứ mấy và tại sao chúng lại được gọi tên như thế? . . . . PHIẾU SỐ 15. Ghép nối các thành phần ở cột A với cột B để có đáp án đúng: A B Đáp án a. 1) Mạch tích hợp (IC) là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ thứ ba. a + b. 2) Đèn điện tử chân không là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ đầu tiên. b + c. 3) Mạch tích hợp cỡ rất lớn (VLSI) còn được gọi là bộ vi xử lí là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ thứ tư. Các máy tính thế hệ này còn được gọi là máy vi tính. c + d. 4) Bóng bán dẫn là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử từ thế hệ thứ hai. d + ////////////////////////THE END.//////////////////// PHIẾU SỐ 1 Họ và tên: .. Lớp:.. Nhóm: Câu hỏi: Điền vào phiếu học tập các thông tin còn thiếu NĂM: 1642 TÁC GIẢ: BLAISER PASCAL TÁC PHẨM: Pascaline Ý TƯỞNG: cơ giới hoá việc tính toán CHỨC NĂNG: cho phép thực hiện các phép toán cộng, trừ NĂM: 1833 TÁC GIẢ: Charle Babbage TÁC PHẨM: máy tính đa năng Ý TƯỞNG: Động cơ phân tích CHỨC NĂNG: tính toán tự động PHIẾU SỐ 2 Em hãy trình bày về máy tính cơ học? -Ý tưởng cơ giới hoá việc tính toán đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của máy tính. Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra chiếc máy tính cơ khí Pascaline. -Năm 1833, nhà Toán học Charle Babbage đã thiết kế máy tính đa năng, tính toán tự động tương tự như máy tính ngày nay. PHIẾU SỐ 3 Em hãy trình bày về Máy tính điện - cơ và kiến trúc Von Neumann? Máy tính điện - cơ và kiến trúc Von Neumann: Máy tính cần được cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann, gồm bộ xử lí, bộ nhớ, các cổng kết nối với thiết bị vào - ra và đường truyền giữa các bộ phận đó Vẽ sơ đồ mô tả kiến trúc máy tính cơ Von Neumann? PHIẾU SỐ 4 Máy tính điện tử có thể được phân chia thành năm thế hệ vào những khoảng thời gian nào? Thế hệ 1: 1945 -1955 Thế hệ 2: 1955 -1965 Thế hệ 3: 1965 -1974 Thế hệ 4: 1974 -1900 Thế hệ 5: 1900 -nay PHIẾU SỐ 5 Em hãy trình bày về máy tính điện tử? Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1940. Năm thế hệ của máy tính điện từ được đánh dấu bởi những tiến bộ công nghệ nhằm thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị nhỏ, có tốc độ xừ lí lớn, độ tin cậy cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người. PHIẾU SỐ 6 Em hãy lấy bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người? Bốn ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người: - Ví dụ 1. Trong lĩnh vực y tế, những thiết bị nhỏ gọn như đồng hồ thông minh có thể theo dõi sức khỏe thường xuyên, phát hiện kịp thời những bất thường của cơ thể, - Ví dụ 2. Trong lĩnh vực giáo dục, Interner là kho thông tin khổng lồ, giúp con người có thể học mọi lúc mọi nơi, giúp các giáo viên hỗ trợ học sinh từ xa, - Ví dụ 3. Trong lĩnh vực kinh tế, các giao dịch tăng lên nhanh chóng trong môi trường kĩ thuật số. - Ví dụ 4. Trong lĩnh vực quốc phòng: Những thiết bị bay thông minh có thể hỗ trợ quan sát vùng trời, vùng biển, lãnh thổ; những khí tài có tính tự động cao, nhanh và chính xác có thể giúp quân đội bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc phòng PHIẾU SỐ 7 Máy tính thay đổi thế giới như thế nào? Thế giới đang biến đổi nhanh chóng và sâu sắc nhờ sự phát triển của công nghệ máy tính. PHIẾU SỐ 8 . Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng Câu hỏi: Đáp án: Câu 1. Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì? a./ Máy tính cơ học, thực hiện tự động. b./ Máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần tuý. c./ Có thiết kế giống với máy tính ngày nay. d./ Cả ba đặc điểm trên. D Câu 2. Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào? a./ Đèn điện từ chân không. b./ Linh kiện bán dẫn đơn giản. c./ Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn d./ Mạch tích hợp cở lớn (VLSI), gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn. D Câu 3. Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian: a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công. A./ a -> b -> c. B./ b -> c -> a. C./ c -> b -> a. D./ c -> a -> b. C Câu 4. Máy tính được Babbage thiết kế để làm gì? A. Thực hiện phép cộng B. Thực hiện phép cộng trừ. C. Thực hiện bốn phép tính số học D. Tính toán ngoài bốn phép tính số học D Câu 5. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ nhất là loại linh kiện điện tử nào? A. Đèn điện tử chân không B. Bóng bán dẫn. C. Mạch tích hợp D. Mạch tích hợp cỡ rất lớn A Câu 6. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ hai là loại linh kiện điện tử nào? a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn. B Câu 7. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ ba là loại linh kiện điện tử nào? a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn. C Câu 8. Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ tư là loại linh kiện điện tử nào? a./ Đèn điện tử chân không. b./ Bóng bán dẫn c./ Mạch tích hợp. d./ Mạch tích hợp cỡ rất lớn. D Câu 9. Những nhược điểm của máy tính thế hệ đầu tiên là gì? (Em có thể chọn nhiều phương án.) a./ Chúng rất lớn. b./ Chúng đắt tiền. c./ Chúng tiêu hao rất nhiều điện d./ Chúng tạo ra rất nhiều nhiệt. e./ Chúng thường gặp trục trặc. ABCDE Câu 10. Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình? a./ Thế hệ đầu tiên b./ Thế hệ thứ hai. c./ Thế hệ thứ ba. d./ Thế hệ thứ tư. C PHIẾU SỐ 9 Câu hỏi: Ví dụ cho thấy sự khác nhau rõ ràng trong hoạt động học tập khi chưa có và khi có các thiết bị công nghệ số hiện nay? Học tập ngày xưa Học tập ngày nay - Chỉ có 1 phương thức là dạy học trực tiếp. - Ngoài dạy học trực tiếp còn có thể dạy học trực tuyến qua các phần mềm hỗ trợ. - Không có các phương tiện hỗ trợ dạy học. - Có nhiều phương tiện hỗ trợ dạy học ví dụ như máy chiếu, máy chiếu vật thể, các phần mềm hỗ trợ việc dạy và học, - Việc tìm kiếm tài liệu học tập khó khăn. - Dễ dàng tìm kiếm tài liệu học tập trên mạng Internet. PHIẾU SỐ 10 Ví dụ về một ứng dụng mà em cho là thông minh của những máy tính thế hệ mới? *Máy tính thế hệ mới được tích hợp trí tuệ nhân tạo. Nhờ vậy, máy tính có khả năng xử lí thông tin trong thế giới thực giống con người như: cảm nhận, suy luận, tương tác, PHIẾU SỐ 11 Em hãy cho biết vào thời điểm đất nước ta hoàn toàn thống nhất năm 1975, những thế hệ máy tính điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta? * Vào thời điểm đất nước ra hoàn toàn thống nhất năm 1975, nước ta đã xuất hiện những thế hệ máy tính điện tử thứ ba, thứ tư. PHIẾU SỐ 12 Em hãy đưa ra một dự báo về ứng dụng của máy tính trong tương lai. Hãy giải thích cơ sở của dự báo đó? * Máy tính trong tương lai có khả năng suy luận như con người. Cơ sở của dự báo: Hiện nay, trí tuệ nhân tạo đang trên đà phát triển và đã có một số thành tựu. PHIẾU SỐ 13 Bộ nhớ bán dẫn được sử dụng ở thế hệ máy tính nào? Em hãy kể ví dụ về một loại bộ nhớ sử dụng công nghệ bán dẫn? * Bộ nhớ bán dẫn được sử dụng ở thế hệ máy tính thứ tư. Thẻ nhớ USB và ổ đĩa cứng thể rắn (SSD) là những ví dụ về bộ nhớ sử dụng công nghệ bán dẫn. PHIẾU SỐ 14 Câu hỏi: Máy vi tính (microcomputer) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ máy tính thế hệ thứ mấy và tại sao chúng lại được gọi tên như thế? * Máy vi tính là thuật ngữ được sử dụng để chỉ máy tính thế hệ thứ tư vì chúng sử dụng bộ vi xử lí (microprocessor), một loại mạch tích hợp gồm rất nhiều linh kiện bán dẫn. PHIẾU SỐ 15. Ghép nối các thành phần ở cột A với cột B để có đáp án đúng: A B Đáp án a. 1) Mạch tích hợp (IC) là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ thứ ba. a + 3 b. 2) Đèn điện tử chân không là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ đầu tiên. b + 1 c. 3) Mạch tích hợp cỡ rất lớn (VLSI) còn được gọi là bộ vi xử lí là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử thế hệ thứ tư. Các máy tính thế hệ này còn được gọi là máy vi tính. c + 4 d. 4) Bóng bán dẫn là thành phần điện tử chính trong máy tính điện tử từ thế hệ thứ hai. d + 2
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de_1_ma.doc