Giáo án Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Trịnh Thị Hương

CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ

Bài 07: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

-Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh.

-Nhận biết được vần trong bài thơ.

-Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha.

-Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ:“Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.”

-Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.

-Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây.

-Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.

-Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

-Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 51 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Trịnh Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Trịnh Thị Hương

Giáo án Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Trịnh Thị Hương
KẾ HOẠCH GiẢNG DẠY TUẦN 4
THỨ 
BUỔI
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Ghi chú
2
25/9
SÁNG
CC- HĐTN
1
Sinh hoạt dưới cờ: Giới thiệu sản phẩm của các câu lạc bộ 
TIẾNG VIỆT 
2
Đọc: Mùa hè lấp lánh
TIẾNG VIỆT 
3
Đọc: Mùa hè lấp lánh
+Nói và nghe: Kể chuyện Chó Đốm con và mặt trời
TOÁN 
4
Bài 8. Luyện tập chung (T1)
MT
5
Màu sắc em yêu ( tiết 1)
3
26/9
SÁNG
TIẾNG VIỆT 
1
Viết: Nghe – viết: Mùa hè lấp lánh
TOÁN 
2
Bài 8. Luyện tập chung (T2)
ANH VĂN
3
GVBM
ANH VĂN
4
GVBM
CHIỀU
TVTC
1
Những bài học hay (T2)
TNXH
2
Ô tập chủ đề gia đình
GDTC
3
Bài 2: Biến đổi đội hình từ 1 hàng ngang thành 2 , 3 hàng ngang và ngược lại (T2)
4
27/9
SÁNG
TIẾNG VIỆT 
1
Đọc: Tạm biệt mùa hè
TIẾNG VIỆT 
2
Đọc: Tạm biệt mùa hè+Đọc mở rộng
TOÁN 
3
Bài 8. Luyện tập chung (T3)
TNXH
4
Ô tập chủ đề gia đình
GDTC
5
Bài 2: Biến đổi đội hình từ 1 hàng ngang thành 2 , 
3 hàng ngang và ngược lại(T3)
5
28/9
SÁNG 
TOÁN 
1
Bài 9. Bảng nhân 6, bảng chia 6 (T1)
HĐ TN
2
Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Đọc sách theo sở thích
ANH VĂN
3
GVBM
ANH VĂN
4
GVBM
CHIỀU
ĐẠO ĐỨC
1
Tự hào Tổ quốc Việt Nam(GVBM)
ÂN
2
GVBM
Tin
3
GVBM
6
29/9
SÁNG 
TIẾNG VIỆT 
1
Luyện tập: Mở rộng vốn từ về mùa hè. Dấu hai chấm
TIẾNG VIỆT 
2
Luyện tập: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một người bạn
TOÁN 
3
Bài 9. Bảng nhân 6, bảng chia 6 (T2)
CÔNG NGHỆ 
4
Bài 2. Sử dụng đèn học (T2)
SHL-HĐTN
5
Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Danh mục sách theo sở thích
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023
Chào cờ -Hoạt động trải nghiệm
 TUẦN 4
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CỦA CÁC CÂU LẠC BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Giới thiệu và nêu được một số các câu lạc bộ nơi mình sinh sống.
2. Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống.
3. Yêu cái đẹp, gìn giữ các nét đẹp của câu lạc bộ. Tự hào và bảo vệ những câu lạc bộ có ở địa phương. 
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet. Giấy A3, video giới thiệu câu lạc bộ.
 2. Học sinh:Giấy màu, keo, kéo, bìa cứng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
*Kết nối
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
*HĐ 1: Giới thiệu một số sản phẩm của các câu lạc bộ
- GV chiếu 1 số video câu lạc bộ vẽ tranh
- GV hỏi: 
+ Các bạn thể hiện các bức tranh như thế nào?
+ Các bức tranh được thực hiện theo chủ đề nào?
- GV chiếu 1 số video câu lạc bộ nặn gốm
+ Các bạn trong video đã nặn những đồ vật nào? 
+ Để làm ra các sản phẩm các bạn đã sử dụng những nguyên liệu nào?
+ Để làm ra các sản phẩm đẹp chúng ta phải như thế nào?
*GV kết luận: Có rất nhiều sản phẩm của các câu lạc bộ. Chúng ta cần phải học tập và muốn làm ra những sản phẩm đẹp cần phải kiên trì, sáng tạo, 
* HĐ2: Làm sản phẩm
- GV kiểm tra đồ dùng của các nhóm.
- GV nhận xét. 
- Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4 trong 2’. Tự làm những sản phẩm mà e thích.
- GV phát giấy A3 yêu cầu các nhóm dán các sp. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- GV nhận xét và tuyên dương những sản phẩm đẹp.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề
- HS tập trung trật tự trên sân
- HS điểu khiển lễ chào cờ.
- HS lắng nghe.
- HS hát.
- HS lắng nghe
- Quan sát
+ Đẹp,
+ Ngôi nhà mơ ước
+ cái bát, lọ hoa
+ đất sét, bàn xoay,
+ khéo léo, chăm chỉ, sáng tạo,
- Lắng nghe
- HS thực hiện 
- HS thực hiện theo nhóm 4 trong 2’.
+ Làm ví, quạt, 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 ..
 ... 
TUẦN 4
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 07: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
-Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh.
-Nhận biết được vần trong bài thơ.
-Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha.
-Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ:“Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.”
-Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
-Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây.
-Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
-Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
-Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 câu hỏi.
+ Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món trứng đúc thịt?
+ Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 cần làm những gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia khởi động
+ Trả lời: những nguyên liệu làm món trứng đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối và hành khô.
+ Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ hoặc xay nhuyễn.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến).
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài.
- GV HD đọc:-Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....).
-Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ.
- GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn
+ Khổ 1: Buổi sáng mùa hè.
+ Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè.
+ Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè.
+ Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè.
- 4HS đọc nối tiếp 4đoạn trước lớp.
-HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt.
-HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
- 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp
-GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
- Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm .
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
+ Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ?
+ Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì?
 -Đối với cây
 -Đối với hoa lá
 -Đối với các bạn nhỏ
+ Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt?
+ Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung sướng”?
+Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em.
a.Ngày có nhiều nắng.
b.Ngày có nhiều niềm vui.
c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 2HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS làm việc nhóm 4 mỗi HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt.
- HS đọc từ khó
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức dậy sớm và đi ngủ muộn.
TL: Nắng mùa hè mang đến những lợi ích sau:
TL: Làm cho cây cối chóng lớn.
- Làm cho hoa lá thêm màu.
- Cho mình được chơi lâu hơn.
TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt lả rất dài.
TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, có gió êm, có ngày dài.
TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện một mùa hè rực rỡ với nắng vàng chiếu long lanh.
- Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ,...
- Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi
-2-3 HS nhắc lại
- 2HS đọc nối tiếp,
3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời.
3.1. Hoạt động 3
- GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi dưới tranh.
- GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời các câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở đâu?
Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở đâu ? 
Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ?
Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên?
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè lấp lánh, 
+ HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi dưới tranh.
- HS làm việc theo nhóm.
TL: Mặt trời mọc từ chân núi phía đông.
TL: Mặt trời lặn xuống dòng sông phía tây.
TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây.
TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây.
- HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày.
- HS kể nối tiếp câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
- GV Cho học sinh quan sát video về hoạt động của các bạn trong mùa hè.
+ Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các hoạt động đó
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát video
+ HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi xem video.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
TUẦN 4
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
-Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 ... hiệu phần liệt kê.3.Báo hiệu phần giải thích.Với bài này chỉ nhận diện 1 tác dụng của dấu hai chấm dùng để báo hiệu phần liệt kê.
-HS sẽ tự điền dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
3. Vận dụng.
Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm thay cho ô vuông.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3.
a.Mùa hè có rất nhiều loài hoa hoa hồng, hoa phượng,hoa mười giờ,...
Hoa nào cũng đẹp,cũng rực rỡ sắc màu
b.Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến đi cắm trại,đi tắm biển,tham gia các câu lạc bộ
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 
-GV nhận xét bổ sung.
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Tập nấu ăn” trong SGK.
- GV trao đổi về những dụng cụ nhà bếp,biết tên các loại thực phẩm,công thức nấu món trứng đúc thịt.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
Kết quả:a.Loài hoa: hoa hồng....sắc màu:
b.......hè đến:
- Các nhóm nhận xét chéo nhau.
- Theo dõi bổ sung.
- HS đọc bài mở rộng.
- HS trả lời theo ý thích của mình.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông quanhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè”
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Cho HS thi tìm các mùa trong năm.
+ Câu 2: Đọc 2 đoạncuối bài “Tạm biệt mùa hè” trả lời câu hỏi: Nội dung của bàinói gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia chơi:
- 1 HS đọc bài và trả lời: 
- 1 HS đọc bài và trả lời: 
- Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1:Đọc câu chuyện “Tạm biệt mùa hè”
-Bài1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong bảng.
-Bài này là bức chuẩn bị cho HS viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về một nhân vật.HS sẽ phân tích kĩ hơn về nhân vật Diệu;Mỗi một hành động thái độ của Diệu sẽ có những tác động cụ thể tới người đọc.
-HS trao đổi với nhau về những tác động đó.
-HS trao đổi trả lời miệng.
-GV nhận xét bổ sung
Những việc làm của Diệu
Suy nghĩ cảm xúc của Diệu
Suy nghĩ, cảm xúc của em về việc làm của Diệu
Diệu vào vườn hái quả cùng mẹ
Thích thú và hào hứng
-Diệu là cô bé chăm làm,...
-Diệu biết quan tâm, giúp đỡ mẹ, ...
-Diệu thật tình cảm, thật đáng yêu!
Diệu đến thăm bà cụ Khởi và trò chuyện với bà
-Diệu ra chợ cùng mẹ và được gặp nhiều người.
-Hoạt Động 2:Nói
-Bài 2:Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với người bạn mà em yêu quý.
-GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
-GV quan sát học sinh, hỗ trợ những nhóm khi cần.
-Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến.
-GV-HS nhận xét góp ý.
-Hoạt động 3:Viết 
-Bài 3: Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2.
-GV yêu cầu HS tự viết.
-GV gọi vài HS đọc bài của mình trước lớp.
-GV nhận xét bổ sung.
1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong bảng dưới đây.
- HS trao đổi nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết quả:
Những việc làm của Diệu
Suy nghĩ cảm xúc của Diệu
Suy nghĩ, cảm xúc của em về việc làm của Diệu
Diệu vào vườn hái quả cùng mẹ
Thích thú và hào hứng
-Diệu là cô bé chăm làm,...
-Diệu biết quan tâm, giúp đỡ mẹ, ...
-Diệu thật tình cảm, thật đáng yêu!
Diệu đến thăm bà cụ Khởi và trò chuyện với bà
Diệu thấy bà kể chuyện rất hay,Diệu thích nghe bà kể chuyện
-Diệu là cô bé thân thiện,dễ rung động,yêu quý hàng xóm,...
-Diệu ra chợ cùng mẹ và được gặp nhiều người.
-Diệu yêu mọi người 
-Diệu rất chịu khó quan sát cuộc sống xung quanh,là cô bé biết yêu thương mọi người(cả những người Diệu chưa từng quen)
-Bài 2: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với người bạn mà em yêu quý.
-HS đọc các gợi ý ở mục 2.
Em muốn nói về tình cảm cảm xúc của em đối với bạn nào? 
- HS làm việc nhóm đôi theo 3 câu hỏi gợi ý.
B.Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý?
Tình cảm,cảm xúc của em đối với một người bạn
C.Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó.
-Bài 3:Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2.
-HS tự viết bài.
-HS trình bày bài viết của mình.
-VD:Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học chăm, lại hay giúp đỡ mọi người.
3. Vận dụng.
- GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của mình cho người thân nghe và nghe người thân góp ý.
-Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không?
-HS biết mở rộng vốn từ ngữ về mùa hè.Hiểu được một trong những chức năng của dấu hai chấm và biết cách sử dụng.
-Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn.
- HS trả lời theo ý thích của mình.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
4.Củng Cố:
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
Sinh hoạt cuối tuần: DANH MỤC THEO SỞ THÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Học sinh xây dựng được danh mục sách của bản thân và của nhóm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ sở thích của mình cùng gia đình trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá những sở thích của các thành viên trong gia đình.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để chia sẻ sở thích của bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS hát bài “Em yêu trường em” để khởi động bài học. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần.
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp.
+ Kết quả học tập.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần)
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần.
+ Thi đua học tập tốt.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động.
- Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần.
- HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần.
- Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung.
- Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạt động tuần tới.
- HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần.
- Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Chia sẻ với bạn về cuốn sách mình đọc trong tương lai( Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ:
+Mỗi thành viên kể tên những cuốn sách mình tìm được phù hợp với sở thích chung của nhóm
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Các nhóm giới thiệu về kết quả thu hoạch của mình.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Thực hành.
Hoạt động 4: Xây dựng danh mục sách theo sở thích chung của nhóm( Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ:
+Mỗi thành viên kể tên những cuốn sách mình tìm được phù hợp với sở thích chung của nhóm
+ Ví dụ: Nhóm những người yêu động vật thích đọc sách về thế giới động vật
+ Nhóm những người thích ảo thuật chọn đọc sách về ảo thuật gia nổi tiếng.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Các nhóm giới thiệu về kết quả thu hoạch của mình.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
5. Vận dụng.
:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà tìm đọc những cuốn sách trong danh mục đã xây dựng .
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng với các thành viên trong gia đình.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_3_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_4_n.docx